Nội dung của hóa đơn điện tử gồm những gì? Trường hợp nào hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử?

Hóa đơn điện tử có nội dung gồm những gì? Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử trong trường hợp nào?

Nội dung của hóa đơn điện tử gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 1 đến khoản 13 và khoản 15 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì nội dung của hóa đơn điện tử bao gồm:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.

Tên hóa đơn như: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn giao nhận, hóa đơn bán hàng,..

Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số theo quy định của Bộ tài chính

- Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về: tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu)

Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về: Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in hóa đơn; ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng

- Số hóa đơn

Số hóa đơn là số thứ tự trên hóa đơn do người bán lập, ghi bằng chữ số Ả-rập, tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào 31/12, tối đa 99.999.999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục trong cùng một ký hiệu hóa đơn. Đối với hóa đơn do cơ quan thuế in, số hóa đơn được in sẵn và sử dụng đến hết.

Nếu số hóa đơn không tuân theo nguyên tắc trên, hệ thống hóa đơn điện tử phải đảm bảo số hóa đơn tăng dần theo thời gian, mỗi số chỉ sử dụng một lần và tối đa 8 chữ số.

Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

Hóa đơn phải thể hiện đầy đủ tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng thông tin ghi trong các giấy tờ hợp lệ như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in là các tờ trong cùng một số hóa đơn.

- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua

Đối với hóa đơn điện tử: Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.

- Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.

- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,

- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có)

- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

- Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn

Ngoài ra thì hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay lo-go để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Tùy theo đặc điểm, tính chất giao dịch và yêu cầu quản lý, trên hóa đơn có thể thể hiện thông tin về hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.

Lưu ý: Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung:

- Hóa đơn điện tử không cần chữ ký điện tử của người mua, trừ khi có thỏa thuận giữa người mua và người bán.

- Hóa đơn điện tử của cơ quan thuế không cần chữ ký số của người bán, người mua.

- Hóa đơn bán tại siêu thị, trung tâm thương mại không cần tên, địa chỉ, mã số thuế người mua; hóa đơn bán xăng dầu cho cá nhân không kinh doanh không cần các chỉ tiêu như ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, chữ ký người mua, thuế suất thuế giá trị gia tăng.

- Hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ không cần chữ ký số người bán, thông tin người mua, tiền thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng nếu có mệnh giá sẵn.

- Hóa đơn cho hoạt động xây dựng, lắp đặt không cần đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ không cần thông tin về tiền thuế, thuế suất, tổng tiền thanh toán.

- Hóa đơn thanh toán Interline giữa các hãng hàng không không cần ký hiệu hóa đơn, tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.

- Hóa đơn doanh nghiệp vận chuyển hàng không cho đại lý không cần đơn giá.

- Hóa đơn của doanh nghiệp quốc phòng an ninh phục vụ hoạt động quốc phòng không cần đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

Nội dung của hóa đơn điện tử gồm những gì?

Nội dung của hóa đơn điện tử gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp sau phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế gồm:

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh mà cơ quan thuế xác nhận và thông báo là không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đã thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạm ngừng kinh doanh.

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh nhận thông báo từ cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử do bị cưỡng chế nợ thuế.

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh bị phát hiện sử dụng hóa đơn điện tử để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả hoặc hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và đã bị cơ quan chức năng thông báo cho cơ quan thuế.

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh bị phát hiện lập hóa đơn điện tử để bán hàng khống, cung cấp dịch vụ giả nhằm chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân, và cơ quan chức năng đã thông báo cho cơ quan thuế.

- Doanh nghiệp bị yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề có điều kiện từ cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật.

Như vậy, nếu như doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp nêu trên thì phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hóa đơn điện tử thiếu hình thức thanh toán thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Taxi công nghệ có bắt buộc phải xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng không?
Pháp luật
Nội dung của hóa đơn điện tử gồm những gì? Trường hợp nào hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử?
Pháp luật
Khi nào sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia?
Pháp luật
Hóa đơn có bắt buộc phải có chữ ký của người mua và người bán không?
Pháp luật
Thông tư 78/2021/TT/BTC hướng dẫn hóa đơn, chứng từ còn hiệu lực không?
Pháp luật
Mẫu đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử dành cho người nộp thuế là mẫu nào?
Pháp luật
Lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế như thế nào?
Pháp luật
Phương thức và thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thế nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có được sử dụng hóa đơn điện tử?
Nguyễn Thị Thùy Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch