Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 (chi phí tài chính) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 635 - Chi phí tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:

- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

+ Chiết khấu thanh toán cho người mua;

+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán;

+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;

+ Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;

+ Các khoản chi phí tài chính khác.

- Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

+ Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;

+ Chi phí bán hàng;

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp;

+ Chi phí kinh doanh bất động sản;

+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

+ Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;

+ Chi phí khác.

- Việc hạch toán khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 (chi phí tài chính) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Theo khoản 2 Điều 63 Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:

Bên Nợ:

- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;

- Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước).

Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

Sổ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa dùng để làm gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 88 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định như sau:

Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.
3. Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Như vậy, sổ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng hai chế độ kế toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133 trong cùng năm tài chính hay không?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Nguyên tắc chung
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.
2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứ vào nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán quy định tại Thông tư này để phản ánh và hạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.
3. Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng Thông tư này cho đến hết năm tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp luật kể từ năm tài chính kế tiếp.

Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC. Tuy nhiên, việc áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được thực hiện nhất quán trong năm tài chính.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác theo Thông tư 133 có mấy tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán tài khoản 141 - Tạm ứng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán tài khoản 136 - Phải thu nội bộ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Dự án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hưởng thuế suất ưu đãi 17% trong 10 năm từ ngày 01/10/2025?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán tài khoản 711 - Thu nhập khác cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Hạch toán tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán tài khoản 336 - Phải trả nội bộ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Hạch toán tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Hạch toán tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Nguyễn Ngọc Mỹ Duyên
39
Tư vấn pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch