Nghị định 39/2025 cơ cấu tổ chức mới của Bộ Tư pháp? Những loại phí nào thuộc lĩnh vực tư pháp?

Nghị định 39/2025/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp? Những loại phí nào thuộc lĩnh vực tư pháp?

Nghị định 39/2025 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp?

Ngày 26/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 39/2025/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp: Tải về

Theo đó, Nghị định 39/2025/NĐ-CP quy định Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng pháp luật; tổ chức thi hành pháp luật; thi hành án dân sự; hành chính tư pháp; bổ trợ tư pháp; công tác pháp chế; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Theo Điều 3 Nghị định 39/2025/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp thì Bộ Tư pháp có 20 tổ chức gồm:

1- Vụ Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

2- Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

3- Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.

4- Vụ Pháp luật quốc tế.

5- Vụ Tổ chức cán bộ.

6- Vụ Hợp tác quốc tế.

7- Thanh tra bộ.

8- Văn phòng bộ.

9- Cục Quản lý thi hành án dân sự.

10- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính.

11- Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và Trợ giúp pháp lý.

12- Cục Hành chính tư pháp.

13- Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước.

14- Cục Bổ trợ tư pháp.

15- Cục Kế hoạch - Tài chính.

16- Cục Công nghệ thông tin.

17- Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý.

18- Học viện Tư pháp.

19- Tạp chí Dân chủ và Pháp luật.

20- Báo Pháp luật Việt Nam.

Các tố chức quy định từ 1 đến 16 nêu trên là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ 17 đến 20 nêu trên là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.

Vụ Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có 03 phòng, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính có 03 phòng, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế có 04 phòng, Vụ Pháp luật quốc tế có 04 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 05 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 03 phòng.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc bộ và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.

Nghị định 39/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/3/2025 và thay thế Nghị định 98/2022/NĐ-CP.

Nghị định 39/2025 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp? Những loại phí nào thuộc lĩnh vực tư pháp?

Nghị định 39/2025 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp? Những loại phí nào thuộc lĩnh vực tư pháp? (Hình từ Internet)

Những loại phí nào thuộc lĩnh vực tư pháp?

Theo Phần XII Danh mục phí, lệ phí tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí 2015 quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tư pháp như sau:

STT

TÊN PHÍ

CƠ QUAN QUY ĐỊNH

XII

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP


1

Án phí


1.1

Án phí hình sự

Ủy ban thường vụ Quốc hội

1.2

Án phí dân sự

Ủy ban thường vụ Quốc hội

1.3

Án phí kinh tế

Ủy ban thường vụ Quốc hội

1.4

Án phí lao động

Ủy ban thường vụ Quốc hội

1.5

Án phí hành chính

Ủy ban thường vụ Quốc hội

2

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm


2.1

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

2.2

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay

* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

2.3

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển

* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

2.4

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển

* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

3

Phí công chứng

Bộ Tài chính

4

Phí chứng thực


4.1

Phí chứng thực bản sao từ bản chính

Bộ Tài chính

4.2

Phí chứng thực chữ ký

Bộ Tài chính

4.3

Phí chứng thực hợp đồng giao dịch

Bộ Tài chính

5

Phí thi hành án dân sự

Bộ Tài chính

6

Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài

Bộ Tài chính

7

Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp

Bộ Tài chính

8

Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan trung ương thực hiện;

* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện.

9

Phí sử dụng thông tin


9.1

Phí cấp cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp

Bộ Tài chính

9.2

Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam

Bộ Tài chính

9.3

Phí xác nhận là người gốc Việt Nam

Bộ Tài chính

9.4

Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch

Bộ Tài chính

10

Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm

Bộ Tài chính

Nguyễn Bảo Trân
2
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch