Nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm?

Nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm? Có các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập nào?

Nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm?

Theo khoản 7 Điều 3 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 có hiệu lực từ 01/01/2025 đã sửa đổi Luật Kiểm toán độc lập 2011 như sau:

Sửa đổi, bổ sung Điều 60 như sau:
“Điều 60. Xử lý vi phạm pháp luật về kiểm toán độc lập
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chịu các biện pháp quản lý nhà nước theo quy định của Luật này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Mức phạt tiền vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập tối đa là 02 tỷ đồng đối với tổ chức, 01 tỷ đồng đối với cá nhân. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là năm năm.
3. Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập.”.

Trong khi đó, Điều 60 Luật Kiểm toán độc lập 2011 không có quy định thời hiệu trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, mà Điều 3 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm.
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là 1 năm.
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Đối với hành vi vi phạm về kế toán và kiểm toán độc lập quy định tại Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm hành chính để tính thời hiệu xử phạt là:
- Thời điểm tổ chức, cá nhân thực hiện xong quy trình nghiệp vụ, yêu cầu công việc theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán độc lập;
- Thời điểm tổ chức, cá nhân chấm dứt hành vi vi phạm để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.
d) Để xem xét hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc hay đang thực hiện, ngoài việc căn cứ điểm c trên đây, cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính căn cứ vào quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán độc lập, hồ sơ, tài liệu và tình tiết của từng vụ việc cụ thể để xác định hành vi vi phạm đã kết thúc hay hành vi vi phạm đang thực hiện.

Theo đó, hiện hành thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là 1 năm, tuy nhiên từ 01/01/2025 thì sẽ nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm.

Nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm?

Nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm? (Hình từ Internet)

Có các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập nào?

Theo Điều 4 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định có các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập sau đây:

- Các hình thức xử phạt chính:

Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

+ Cảnh cáo;

+ Phạt tiền.

- Các hình thức xử phạt bổ sung:

Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

+ Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng;

+ Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán trong thời gian từ 01 tháng đến 12 tháng;

+ Đình chỉ việc tổ chức cập nhật kiến thức trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng;

+ Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2024 có hiệu lực từ 01/01/2025 (trừ các trường hợp tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 10)

Kiểm toán độc lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Yêu cầu đối với tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán ngân hàng thương mại là gì?
Pháp luật
Thẩm quyền lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập quy định ra sao?
Pháp luật
Năm 2025, kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng cần đáp ứng những nội dung gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp nào bắt buộc phải thực hiện kiểm toán độc lập năm 2025?
Pháp luật
Nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập lên 5 năm?
Pháp luật
Các đối tượng bắt buộc phải kiểm toán độc lập tại Việt Nam?
Pháp luật
Có bao nhiêu yêu cầu đối với tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán ngân hàng?
Pháp luật
Nội dung kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hành nước ngoài từ 15/01/2025?
Pháp luật
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là bao lâu?
Nguyễn Bảo Trân
3
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch