Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu?

Đá có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên hay không?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 152/2015 NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế tài nguyên như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
4. Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.
5. Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.
Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định tại Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Theo đó, đá cũng là đối tượng chịu thuế tài nguyên do đá là khoáng sản không kim loại.

Cụ thể, các loại đá phải chịu thuế tài nguyên có thể kể đến bao gồm: Đá, sỏi, đá nung vôi và sản xuất xi măng, đá hoa trắng.

Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu?

Căn cứ Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 quy định mức thuế suất đối với khoáng sản không kim loại như sau:

II

Khoáng sản không kim loại

Thuế suất %

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

7

2

Đá, sỏi

10

3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

10

4

Đá hoa trắng

15

5

Cát

15

6

Cát làm thủy tinh

15

7

Đất làm gạch

15

8

Gờ-ra-nít (granite)

15

9

Sét chịu lửa

13

10

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

15

11

Cao lanh

13

12

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

13

13

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

10

14

A-pa-tít (apatit)

8

15

Séc-păng-tin (secpentin)

6

16

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

10

17

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

12

18

Than nâu, than mỡ

12

19

Than khác

10

20

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

27

21

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

25

22

A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

18

23

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

18

24

Khoáng sản không kim loại khác

10

Như vậy, mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá cụ thể là:

- Đối với cơ sở khai thác đá sỏi: mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu là 10%

- Đối với cơ sở khai thác đá nung vôi và sản xuất xi măng: mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu là 10%

- Đối với cơ sở khai thác đá hoa trắng: mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu là 15%.

Việc xác định sản lượng tài nguyên tính thuế tài nguyên được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 5 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 thì việc xác định sản lượng tài nguyên tính thuế tài nguyên được thực hiện như sau:

- Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

- Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

- Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

- Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.

- Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200 triệu đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước thiên nhiên chịu thuế tài nguyên là những loại nước nào? Mức thuế suất là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên khi khai thác gỗ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Đánh thuế tài nguyên lên khoáng sản kim loại hay không kim loại?
Pháp luật
Sản lượng tài nguyên khai thác tồn kho có phải khai thuế tài nguyên hay không?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu?
Pháp luật
Khai thác yến sào thiên nhiên có phải đóng thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào? Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì ai là người nộp thuế tài nguyên?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường như thế nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch