Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế không?

Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế nhập khẩu không?

Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế nhập khẩu không?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm như sau:

Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
...
2. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.

Như vậy, linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế nhập khẩu.

Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế không?

Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế không? (Hình từ Internet)

Cơ sở để xác định hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm như thế nào?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế như sau:

Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
3. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
b) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;
c) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu;
d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.

Từ quy định trên, cơ sở để xác định hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm như sau:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

- Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;

- Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu;

- Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm gồm những gì?

Căn cứ vào quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP và được sửa đổi bởi điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm như sau:

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp

- Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

- Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): 01 bản chụp

- Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải file excel biểu thuế XNK 2025 mới nhất? Biểu thuế XNK 2025 mới nhất?
Pháp luật
Hàng hóa quá cảnh có thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?
Pháp luật
Ai nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2025? Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2025?
Pháp luật
Thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khai theo từng lần phát sinh gồm những loại thuế nào?
Pháp luật
Trị giá hải quan là gì? Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng thì được miễn thu phí lệ phí hải quan đúng không?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế tuyệt đối là gì? Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được xác định thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thu phí lệ phí hải quan?
Pháp luật
Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
2
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch