Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu quy định như thế nào?

Tài khoản 132 phản ánh điều gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu quy định như thế nào?

Tài khoản 132 phản ánh điều gì?

Tài khoản 132 - Phải thu phí, lệ phí được quy định tại Điều 27 Thông tư 174/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 112/2018/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tài khoản 132 - Phải thu phí, lệ phí
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán giữa cơ quan hải quan với người nộp phí, lệ phí về các khoản tiền phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh phải thu, đã thu và còn phải thu;
b) Hạch toán thanh toán với người nộp phí, lệ phí phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung thu, từng loại phí, lệ phí;
c) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là: Bảng kê phí, lệ phí phải thu; chứng từ điều chỉnh; bảng kê chứng từ trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước; phiếu thu; thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước; quyết định xóa nợ.
...

Theo đó, tài khoản 132 - Phải thu phí, lệ phí phản ánh quan hệ thanh toán giữa cơ quan hải quan với người nộp phí, lệ phí về các khoản tiền phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh phải thu, đã thu và còn phải thu.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí được quy định như thế nào?

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu quy định như thế nào?

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 - Phải thu phí, lệ phí cho hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư 174/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 112/2018/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tài khoản 132 - Phải thu phí, lệ phí
....
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí
Bên Nợ:
- Số tiền phí, lệ phí phải thu của người nộp phí, lệ phí; chứng từ điều chỉnh số phí, lệ phí phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm).
Bên Có:
- Thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;
- Tiền phí, lệ phí do cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt;
- Tiền phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan, ngân sách nhà nước;
- Tiền phí, lệ phí của doanh nghiệp chuyển phát nhanh đã trừ lùi với khoản phí, lệ phí nộp trước;
- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người nộp phí, lệ phí.
Số dư bên Nợ: Số tiền phí, lệ phí còn phải thu của người nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp phí, lệ phí nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí có 6 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13201- Phí hải quan đăng ký tờ khai
- Tài khoản 13202- Phí hải quan bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Tài khoản 13203- Phí hải quan đối với chuyến bay
- Tài khoản 13204- Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
- Tài khoản 13205- Phí, lệ phí thu hộ
- Tài khoản 13299- Phí, lệ phí khác.

Theo đó, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí được quy định cụ thể như sau:

Bên Nợ:

- Số tiền phí, lệ phí phải thu của người nộp phí, lệ phí; chứng từ điều chỉnh số phí, lệ phí phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm).

Bên Có:

- Thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;

- Tiền phí, lệ phí do cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt;

- Tiền phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan, ngân sách nhà nước;

- Tiền phí, lệ phí của doanh nghiệp chuyển phát nhanh đã trừ lùi với khoản phí, lệ phí nộp trước;

- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người nộp phí, lệ phí.

Số dư bên Nợ: Số tiền phí, lệ phí còn phải thu của người nộp phí, lệ phí theo quy định.

Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp phí, lệ phí nộp thừa chưa xử lý.

Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí có 6 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 13201- Phí hải quan đăng ký tờ khai

- Tài khoản 13202- Phí hải quan bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

- Tài khoản 13203- Phí hải quan đối với chuyến bay

- Tài khoản 13204- Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh

- Tài khoản 13205- Phí, lệ phí thu hộ

- Tài khoản 13299- Phí, lệ phí khác.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn truy thu thuế xuất nhập khẩu là bao lâu? Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì có bị xử phạt nữa không?
Pháp luật
Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế không?
Pháp luật
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 số thuế chuyên thu phải thu của hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị giảm thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Các trường hợp ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ dùng để xác định giá trị tính thuế là tỷ giá nào?
Pháp luật
Đối tượng nào phải nộp thuế xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là khi nào?
Phạm Thị Hồng
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch