Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì? Người khai hải quan cần cung cấp thông tin gì để xác định trước trị giá hải quan hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu?

Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ sau:

[1] Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

- Tờ khai hải quan

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư

- Hợp đồng ủy thác

[2] Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

- Tờ khai hải quan

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý)

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính

+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu

- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư

- Tờ khai trị giá

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời

- Hợp đồng ủy thác

- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định

Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Người khai hải quan cần cung cấp thông tin gì để xác định trước trị giá hải quan hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Hải quan 2014 quy định về xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan như sau:

Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.
2. Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy định.
4. Văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai hải quan đã cung cấp.
...

Như vậy, khi người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thì người khai hải quan cần phải cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan.

Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thì người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn truy thu thuế xuất nhập khẩu là bao lâu? Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì có bị xử phạt nữa không?
Pháp luật
Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có thuộc đối tượng hoàn thuế không?
Pháp luật
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 số thuế chuyên thu phải thu của hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị giảm thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Các trường hợp ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ dùng để xác định giá trị tính thuế là tỷ giá nào?
Pháp luật
Đối tượng nào phải nộp thuế xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là khi nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch