Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên năm 2024? Xác định sản lượng tài nguyên tính thuế như thế nào?

Theo quy định thì những đối tượng nào sẽ phải chịu thuế tài nguyên? Việc xác định sản lượng tài nguyên để tính thuế dựa trên căn cứ nào?

Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên năm 2024?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 quy định đối tượng chịu thuế tài nguyên như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Theo đó, trong năm 2024 đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm những đối tượng sau đây:

+ Khoáng sản kim loại.

+ Khoáng sản không kim loại.

+ Dầu thô.

+ Khí thiên nhiên, khí than.

+ Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

+ Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

+ Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

+ Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

Xác định sản lượng tài nguyên tính thuế như thế nào?

Việc xác định sản lượng tài nguyên tính thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 như sau:

- Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

- Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

- Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

- Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.

- Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.

Trường hợp nào được miễn thuế tài nguyên năm 2024?

Theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định thì các trường hợp được miễn thuế tài nguyên trong năm 2024 gồm những trường hợp sau:

(1) Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.

(2) Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.

(3) Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

(4) Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.

(5) Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

(6) Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Bên cạnh đó, trong trường hợp người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau. (Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 152/2015/TT-BTC).

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước thiên nhiên chịu thuế tài nguyên là những loại nước nào? Mức thuế suất là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên khi khai thác gỗ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Đánh thuế tài nguyên lên khoáng sản kim loại hay không kim loại?
Pháp luật
Sản lượng tài nguyên khai thác tồn kho có phải khai thuế tài nguyên hay không?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế tài nguyên phải chịu khi khai thác đá là bao nhiêu?
Pháp luật
Khai thác yến sào thiên nhiên có phải đóng thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên được xác định như thế nào? Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì ai là người nộp thuế tài nguyên?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường như thế nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch