Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu được quy định thế nào?
Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu được quy định thế nào?
Tổng cục Hải quan đã có Công văn 2269/TCHQ-TXNK năm 2024 hướng dẫn thủ tục hải quan, hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu.
(1) Về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản 1 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định:
Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng….
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu được xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng.
Công ty là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối...) sẽ phải đảm bảo các quy định tại Luật Quản lý ngoại thương 2017 và Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
(2) Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ doanh nghiệp chế xuất).
Điều 87 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định cụ thể hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Vì vậy, đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với quy định nêu trên để cung cấp hồ sơ và thực hiện thủ tục hải quan đảm bảo đúng quy định.
(3) Về việc sử dụng mã loại hình
- Căn cứ hướng dẫn mã loại hình tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021, Công văn 695/TCHQ-GSQL ngày 05/02/2021 của Tổng cục Hải quan thì: đối với trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu (bao gồm hàng hóa nhập khẩu theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), sau đó xuất khẩu nguyên trạng, chưa qua sử dụng, gia công, chế biến (bao gồm hàng hóa xuất khẩu theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan sử dụng mã loại hình B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
(4) Về hoàn thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, khoản 18, khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ không thu thuế, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu được quy định thế nào?
Quy định về hoàn thuế theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016?
Tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định các trường hợp hoàn thuế như sau:
- Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
- Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
- Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
- Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
- Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
- Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
- Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
- Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Mẫu đơn về việc đề nghị giảm tiền chậm nộp thuế TNDN theo Nghị định 91 là mẫu nào?
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cha mẹ đẻ?
- Từ 05/01/2025, mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải sử dụng mẫu nào?
- Chủ xe máy điện có cần nộp lệ phí trước bạ hay không? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy điện là bao nhiêu?
- Doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh có được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không?
- Trường hợp nào được miễn thuế tài nguyên?
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh là ở đâu?
- Thu nhập từ tiền lương tiền công tại Việt Nam của người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh?
- Ban hành 43 chuẩn mực kiểm toán mới nhất năm 2025?
- Xuất nhiều hóa đơn dưới 20 triệu trong cùng 1 ngày nhưng tổng giá trị trên 20 triệu thì chỉ được khấu trừ thuế khi có chứng từ thanh toán nào?