Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
- Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
- Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô được quy định thế nào?
- Mức thuế suất thuế tài nguyên đối với dầu thô là bao nhiêu phần trăm?
- Chính sách ưu đãi trong hoạt động dầu khí được quy định như thế nào?
- Khai thác dầu thô và bán buôn dầu thô thì đăng ký mã ngành nào?
Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Dầu khí 2022 thì dầu thô là hydrocarbon ở thể lỏng trong trạng thái tự nhiên, asphalt, ozokerite và condensate. Condensate là hydrocarbon lỏng thu được từ khí thiên nhiên bằng phương pháp ngưng tụ hoặc chiết xuất.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Theo đó, dầu thô là một trong đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định.
Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không? (Hình từ Internet)
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô được quy định thế nào?
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009.
Cụ thể giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
Lưu ý: UBND cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện (khoản 4 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009).
Mức thuế suất thuế tài nguyên đối với dầu thô là bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ Mục III khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên đối với dầu thô là từ 6 – 40%. T
heo đó, thuế suất cụ thể đối với dầu thô được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô khai thác bình quân mỗi ngày.
Bên cạnh đó, theo Biểu mức thuế suất đối với dầu thô dựa trên sản lượng khai thác tại Mục I khoản 2 Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13, cụ thể gồm những nội dung sau đây:
(i) Sản lượng khai thác dầu thô đến 20.000 thùng/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư là 7%.
- Đối với dự án khác là 10%.
(ii) Sản lượng khai thác trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư là 9%.
- Đối với dự án khác là 12%.
(iii) Sản lượng khai thác trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư là 11%.
- Đối với dự án khác là 14%.
(iv) Sản lượng khai thác trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư là 13%.
- Đối với dự án khác là 19%.
(v) Sản lượng khai thác trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư là 18%.
- Đối với dự án khác là 24%.
(vi) Sản lượng khai thác trên 150.000 thùng/ngày
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư là 23%.
- Đối với dự án khác là 29%.
Chính sách ưu đãi trong hoạt động dầu khí được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 54 Luật Dầu khí 2022 về chính sách ưu đãi trong hoạt động dầu khí được quy định như sau:
- Chính sách ưu đãi áp dụng đối với các lô, mỏ dầu khí được thực hiện thông qua hợp đồng dầu khí.
- Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 10% và mức thu hồi chi phí tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm.
- Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 5% và mức thu hồi chi phí tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm.
Khai thác dầu thô và bán buôn dầu thô thì đăng ký mã ngành nào?
Khai thác dầu thô
Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì hoạt động khai thác dầu thô sẽ phải đăng ký mã ngành 06100. Trong đó, nhóm này gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ thô và nhóm này cũng gồm:
- Khai thác đá phiến bitum hoặc đá phiến dầu hoặc cát hắc ín.
- Sản xuất dầu thô từ mỏ dầu đá phiến hoặc cát hắc ín.
- Các hoạt động xử lý để có được dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất...
Lưu ý, nhóm 06100 loại trừ những trường hợp sau đây:
- Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
- Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân vào nhóm 09100 về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
- Chế biến sản phẩm dầu thô được phân vào nhóm 19200 về sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
- Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 về sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 về vận tải đường ống.
Bán buôn dầu thô
Nhóm mã ngành 46612 là về các hoạt động bán buôn dầu mỏ, dầu thô chưa tinh chế theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô
Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành 09100 là về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên. Cụ thể, nhóm này gồm hoạt động cung cấp dịch vụ khai thác dầu khí trên cơ sở phí và hợp đồng như:
+ Các hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò trong khai thác dầu khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng tìm kiếm truyền thông, thực hiện quan sát địa chất ở những khu vực có tiềm năng.
+ Khoan định hướng, đào lớp ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng, bơm giếng, bịt giếng, hủy giếng...
+ Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực hiện tại nơi khai thác mỏ.
+ Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Khoan thử trong khai thác dầu khí.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do khí và dầu.
Lưu ý, mã ngành 09100 về hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên loại trừ những trường hợp sau:
- Những công việc phục vụ cho khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên).
- Hoạt động dịch vụ sửa chữa chuyên dụng thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị).
- Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được tại nơi khai thác mỏ được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
- Các hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất ở khu vực khai thác dầu và khí, được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì có phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT không?
- Phân đoạn người nộp thuế là gì? Quy trình phân đoạn người nộp thuế như thế nào?
- Đối tượng áp dụng cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính?
- Nội dung cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế là gì?
- Thời điểm xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động vận tải hàng không là khi nào?
- Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế trong trường hợp nào?
- Trong lĩnh vực hải quan, hành vi nào được xem là hành vi trốn thuế?
- Hộ kinh doanh có quy mô lớn nộp thuế theo phương pháp nào?
- Không áp dụng cưỡng chế kê biên, bán đấu giá tài sản kê biên khi nào?