Công ty TNHH 2 thành viên có tối đa bao nhiêu thành viên? Công ty TNHH hai thành viên đóng thuế môn bài bao nhiêu?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có tối đa bao nhiêu thành viên?
Căn cứ khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
7. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Như vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là một loại hình thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn.
Do vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì được phép có tối đa là không quá 50 thành viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có tối đa bao nhiêu thành viên? Công ty TNHH hai thành viên có phải đóng thuế môn bài không? (Hình từ Internet)
Công ty TNHH hai thành viên có phải đóng thuế môn bài không?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Đồng thời, căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP được quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Do đó, vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài công ty phải đóng cụ thể như sau:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
Do vậy, tùy thuộc vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà mức thu thuế môn bài của công ty phải đóng sẽ giao động từ 2.000.000 đồng/năm đến 3.000.000 đồng/năm.
- Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu được quy định thế nào?
- Kiểm tra viên cao cấp thuế cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?
- Có phải chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam do người sử dụng lao động trả không?
- Chuyển nhượng bất động sản ở nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam?
- Streamer có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Tiền từ hoạt động kinh doanh của Streamer có đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?
- Trúng số có bắt buộc đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Việt Nam đã ban hành được bao nhiêu chuẩn mực kế toán công?
- Chuyển nhượng đất từ bao nhiêu tiền phải nộp thuế TNCN?
- Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu có được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hay không?
- Năm 2025, thời gian thực hiện nghĩa vụ công an là bao lâu? Trợ cấp khi xuất ngũ của công an có tính thuế TNCN không?