Cơ quan thuế được công khai thông tin nào của người nộp thuế?
Cơ quan thuế được công khai thông tin nào của người nộp thuế?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về công khai thông tin của người nộp thuế cụ thể như sau:
Công khai thông tin người nộp thuế
...
2. Nội dung và hình thức công khai
a) Nội dung công khai
Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.
b) Hình thức công khai
b.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;
b.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
b.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
b.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;
b.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.
...
Như vậy, những thông tin của người nộp thuế mà cơ quan thuế được công khai bao gồm những thông tin:
(1) Mã số thuế;
(2) Tên người nộp thuế;
(3) Địa chỉ người nộp thuế;
(4) Lý do công khai thông tin người nộp thuế
Ngoài ra, cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin người nộp thuế theo các hình thức cụ thể như sau:
(1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế;
(2) Đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;
(3) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
(4) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
(5) Công khai thông tin thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí;
(6) Qua hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;
(7) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.
Cơ quan thuế được công khai thông tin nào của người nộp thuế? (Hình từ internet)
Trường hợp nào cơ quan thuế được công khai thông tin người nộp thuế?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về các trường hợp mà cơ quan thuế được công khai thông tin người nộp thuế như sau:
(1) Người nộp thuế có hành vi trốn thuế; tiếp tay cho hành vi trốn thuế; chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn;
(2) Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
(3) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
(4) Người nộp thuế có các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác;
(5) Người nộp thuế từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế;
(6) Người nộp thuế có hành vi chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ;
(7) Người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác;
(8) Người nộp thuế không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì cơ quan thuế được công khai thông tin về người nộp thuế theo các thông tin được phép công khai và phương thức công khai thông tin người nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP nêu trên.
Ngoài ra, thẩm quyền công khai thông tin người nộp thuế được quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền công khai những thông tin của người nộp thuế theo quy định pháp luật.
- Chủ đầu tư nhiều dự án đầu tư thì có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
- 5 nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ là những nguyên tắc nào?
- Mẫu đơn về việc đề nghị giảm tiền chậm nộp thuế TNDN theo Nghị định 91 là mẫu nào?
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cha mẹ đẻ?
- Từ 05/01/2025, mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải sử dụng mẫu nào?
- Chủ xe máy điện có cần nộp lệ phí trước bạ hay không? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy điện là bao nhiêu?
- Doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh có được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không?
- Trường hợp nào được miễn thuế tài nguyên?
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh là ở đâu?
- Thu nhập từ tiền lương tiền công tại Việt Nam của người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh?