Cập nhật CCCD người đứng đầu địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia dùng mẫu nào?
Cập nhật CCCD của người đứng đầu địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia thì dùng mẫu nào?
Ngày 16/03/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, tại Phụ lục II-9 Danh mục các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT đã hướng dẫn mẫu Thông báo về thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh:
Tải về mẫu Thông báo về thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh
Như vậy, trong trường hợp cần phải cập nhật CCCD của người đứng đầu địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia thì phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Cập nhật CCCD của người đứng đầu địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia thì dùng mẫu nào?
Mã số địa điểm kinh doanh có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp như sau:
Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
...
Theo quy định trên, có thể thấy mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Như vậy, mã số địa điểm kinh doanh không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Có bắt buộc phải thông báo lập địa điểm kinh doanh không?
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
...
2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh
a) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Theo quy định trên, việc thông báo lập địa điểm kinh doanh thực hiện như sau:
(1) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
(2) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
(3) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Như vậy, việc thông báo lập địa điểm kinh doanh là bắt buộc. Theo đó, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh phải ký văn bản thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh.

- Nguyên tắc kế toán tài khoản 141 - Tạm ứng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Phường Sơn Tây thành phố Hà Nội hiện nay do Thuế cơ sở nào quản lý?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Phường Hà Đông thành phố Hà Nội ở đâu?
- Phường Khương Đình thành phố Hà Nội thuộc Thuế cơ sở nào quản lý hiện nay? Trụ sở chính ở đâu?
- Địa chỉ trụ sở và số điện thoại Thuế cơ sở phường Tây Hồ TP Hà Nội từ 1/7/2025?
- Tải Mẫu Thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã? Các thu nhập nào của hợp tác xã được miễn, giảm thuế TNDN?
- Địa chỉ trụ sở chính Thuế tỉnh Đồng Nai từ 01/7/2025?
- Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2025? Thanh toán lệ phí đăng ký kinh doanh như thế nào?
- Bệnh viện phải kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử trước ngày 01/10/2025? Dịch vụ khám chữa bệnh có chịu thuế GTGT không?
- Địa chỉ trụ sở chính Thuế tỉnh Nghệ An sau sắp xếp từ 01/7/2025 ở đâu?
- Địa chỉ Thuế cơ sở quản lý Phường Thanh Xuân thành phố Hà Nội hiện nay ở đâu?
- Danh sách 15 Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 16 quản lý tỉnh Lâm Đồng?
- Tình trạng Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký của hộ kinh doanh nghĩa là gì?
- Tổng hợp những điểm mới Luật Cán bộ công chức 2025? Cán bộ công chức có lương bao nhiêu mới phải nộp thuế TNCN?
- Thời hạn nộp thuế GTGT Quý 2 năm 2025 là khi nào?
- Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất 2025? Các loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- Thuế cơ sở 6 thành phố Hồ Chí Minh đang quản lý địa bàn nào hiện nay? Trụ sở ở đâu?
- Địa chỉ 9 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh Đồng Tháp từ ngày 01/07/2025?
- Mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã theo Thông tư 43?
- Chính thức miễn thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng tín chỉ các bon lần đầu từ ngày 01/10/2025?