Cách kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất?

Hướng dẫn ghi kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất? Tải về ở đâu?

Tải về Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất 2024 ở đâu?

Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng là Mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mẫu có dạng như sau:

Tải về Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Cách kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất?

Cách kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất?

Cách kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất?

Cách kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC chi tiết như sau:

Phụ lục số 05-1/PBT-KK-TNCN có 2 mục:

- Mục 1. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công”: Chỉ cho phép nhập khi làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 05/KK-TNCN

- Mục 2. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán": Chỉ cho phép nhập khi làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 06/TNCN

Chi tiết cách kê khai từng mục như sau:

Kê khai mục 1. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Cột chỉ tiêu [06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

Cột chỉ tiêu [07] Trụ sở chính/ đơn vị hạch toán phụ thuộc: Xác định thực tế khấu trừ theo từng chi nhánh và kê khai theo thực tế.

Cột chỉ tiêu [08] Mã số thuế/ Mã địa điểm kinh doanh: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế. Trường hợp chỉ tiêu [07] là trụ sở chính không ghi thông tin này.

Cột chỉ tiêu [08a] Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh – Tỉnh: Khai tên huyện thuộc tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.

Cột chỉ tiêu [08b] Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh – Tỉnh: Khai tên tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.

Cột chỉ tiêu [09] Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Khai thông tin tên cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ nơi được hưởng khoản thu phân bổ này

Cột chỉ tiêu [10] Thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Khai tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả cho cá nhân trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [11] Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: Khai tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [12] Số lượng cá nhân nhận thu nhập: Khai số lượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả thu nhập trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [13] Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế: Khai số lượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trụ sở chính đã khấu trừ thuế trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Khai số tiền thuế trụ sở chính đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [15] Tổng chỉ tiêu [10] thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Khai tổng số thu nhập chịu thuế trụ sở chính đã trả cho cá nhân tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [16] Tổng chỉ tiêu [11] Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: Khai tổng số thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ trụ sở chính đã trả cho cá nhân tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [17] Tổng chỉ tiêu [12] Số lượng cá nhân nhận thu nhập: Khai tổng số cá nhân trụ sở chính đã trả thu nhập tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

Cột chỉ tiêu [18] Tổng chỉ tiêu [13] Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế: Khai tổng số cá nhân trụ sở chính đã trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế tại cả trụ sở chính và các chi nhánh

Cột chỉ tiêu [19] Tổng chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Khai tổng số thuế TNCN trụ sở chính đã khấu trừ của cá nhân tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

Kê khai mục 2. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán:

Cột chỉ tiêu [20] STT: Số thứ tự các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính

Cột chỉ tiêu [21] Tên các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính

Cột chỉ tiêu [21a]: Kê khai địa bàn cấp huyện nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.

Cột chỉ tiêu [21b]: Kê khai địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.

Lưu ý Chỉ tiêu [21a], [21b]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc một cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Cục Thuế thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc một huyện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc 1 huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

Cột chỉ tiêu [22] Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Tên cơ quan thuế tương ứng đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính.

Cột chỉ tiêu [23] Thu nhập tính thuế cho cá nhân: tổng thu nhập tính thuế cho cá nhân trong đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính.

Cột chỉ tiêu [24] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân trong đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính.

Cột chỉ tiêu [25] là tổng cộng thu nhập tính thuế từ trúng thưởng của các cá nhân đã khấu trừ thuế tại cột chỉ tiêu [23].

Cột chỉ tiêu [26] là tổng cộng số thuế TNCN đã khấu trừ của các cá nhân tại cột chỉ tiêu [24].

Thu nhập từ tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách kê khai Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch