Các phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là gì?

Các phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là gì? Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế gồm những tiêu chí nào?

Các phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là gì?

Theo Điều 5 Thông tư 31/2021/TT-BTC thì mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro người nộp thuế được xác định theo một hoặc kết hợp các phương pháp dưới đây:

- Phương pháp chấm điểm và phân loại theo điểm.

- Phương pháp học máy.

- Phương pháp xếp hạng theo danh mục.

Các phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là gì?

Các phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là gì?

Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế gồm những tiêu chí nào?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định về tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế như sau:

STT

Nhóm tiêu chí

Tiêu chí

(1)

(2)

(3)

1

Trạng thái hoạt động của người nộp thuế

Người nộp thuế đang hoạt động và không thuộc diện bị cơ quan thuế ban hành thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

2

Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định

Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

3

Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ

Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

4

Hành vi vi phạm hành chính

Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

5


Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi thiếu thuế, trốn thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

6


Người nộp thuế có hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

7


Người nộp thuế bị cơ quan quản lý thuế xử lý vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá

8

Tình hình nợ thuế

Số tiền thuế nợ và số ngày chậm nộp của các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế tại thời điểm đánh giá

9

Nhóm tiêu chí khác

Tiêu chí khác theo quy định của các văn bản có liên quan

Các biện pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế quy định như thế nào?

Theo Điều 14 Thông tư 31/2021/TT-BTC, căn cứ kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế được quy định tại Điều 10 Thông tư 31/2021/TT-BTC, cơ quan thuế thực hiện phân tích bản chất hành vi, quy mô của mỗi mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, xây dựng kế hoạch nâng cao tuân thủ pháp luật thuế với các biện pháp xử lý phù hợp với mỗi vấn đề tuân thủ như sau:

- Đối với trường hợp tuân thủ cao: Đưa vào danh sách xem xét, lựa chọn tuyên dương, khen thưởng người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế.

- Đối với các trường hợp cần nâng cao tuân thủ:

+ Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, các đại lý thuế để triển khai các biện pháp hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục về thuế; tổ chức các chương trình tiếp xúc với người nộp thuế, hội nghị đối thoại, hội thảo, đào tạo giúp người nộp thuế thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế;

+ Nghiên cứu sửa đổi chính sách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, triển khai các biện pháp hỗ trợ, ứng dụng công nghệ thông tin để việc kê khai, nộp thuế được thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ cho người nộp thuế;

+ Được phân loại rủi ro và áp dụng các biện pháp quản lý thuế đối với các mức rủi ro người nộp thuế quy định tại các Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư 31/2021/TT-BTC.

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các phương pháp đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có quyền từ chối kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không?
Pháp luật
Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giữ bí mật thông tin không?
Pháp luật
Người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị tra soát Thông tư 80? Khi nào phải lập văn bản đề nghị tra soát?
Pháp luật
Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp được miễn, giảm, hoàn bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong cung cấp thông tin người nộp thuế như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế bằng phương thức điện tử khi có câu hỏi, vướng mắc thì gửi đến ai?
Pháp luật
Người nộp thuế nợ thuế bao lâu thì bị cưỡng chế? Có mấy biện pháp cưỡng chế nợ thuế?
Pháp luật
Người thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế bị phạt bao nhiêu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch