3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã từ 2025? Các trường hợp này đăng ký ở đâu? Lệ phí đăng ký xe máy hiện nay?

Trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã từ năm sau? Các trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã thì đăng ký ở đâu? Lệ phí đăng ký xe máy hiện nay là bao nhiêu?

3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã từ 2025? Các trường hợp này đăng ký ở đâu?

Theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA (có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định về cơ quan đăng ký xe như sau:

Cơ quan đăng ký xe
1. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký xe của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; xe ô tô, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại thành phố Hà Nội và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó.
2. Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký các loại xe sau đây (trừ các loại xe quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, rơmoóc, sơ mi rơmoóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây viết gọn là xe ô tô) và xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân có trụ sở, cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tại thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
b) Xe ô tô đăng ký gắn biển số xe trúng đấu giá; xe mô tô đăng ký biển số trúng đấu giá đối với biển số xe do Phòng Cảnh sát giao thông quản lý.
c) Xe có nguồn gốc tịch thu, xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên;
d) Xe ô tô, xe máy chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây viết gọn là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3. Công an cấp huyện đăng ký các loại xe: Xe mô tô đăng ký biển số xe trúng đấu giá; xe ô tô, xe máy chuyên dùng, xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương (trừ các loại xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều này).
4. Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) thực hiện đăng ký xe mô tô (trừ xe có nguồn gốc tịch thu, xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và xe đăng ký biển số xe trúng đấu giá) như sau:
a) Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương;
b) Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.

Như vậy, từ năm 2025 thì 3 trường hợp sau đây sẽ không được đăng ký xe máy tại Công an xã là xe có nguồn gốc tịch thu, xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và xe đăng ký biển số xe trúng đấu giá. Cơ quan đăng ký các loại xe này như sau:

- Đối với xe có nguồn gốc tịch thu, xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3: Phòng Cảnh sát giao thông.

- Đối với xe đăng ký biển số xe trúng đấu giá: Công an huyện.

3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã từ 2025? Các trường hợp này đăng ký ở đâu? Lệ phí đăng ký xe máy hiện nay?

3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã từ 2025? Các trường hợp này đăng ký ở đâu? Lệ phí đăng ký xe máy hiện nay? (Hình từ Internet)

Lệ phí đăng ký xe máy hiện nay?

Hiện nay mức thu lệ phí đăng ký xe máy được quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




4

Xe mô tô




a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số




b

Xe mô tô

100.000



2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000



3

Cấp đổi biển số




b

Xe mô tô

50.000



III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời




1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000



2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000



b

Xe mô tô

50.000



Trong đó:

- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

- Đối với xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực 1 hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực 1.

- Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

Đăng ký xe máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở Công an xã từ 2025? Các trường hợp này đăng ký ở đâu? Lệ phí đăng ký xe máy hiện nay?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch