Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đảm bảo tiêu chuẩn và điều kiện ra sao?

Giáo viên trung học phổ thông được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện gì?

Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đảm bảo tiêu chuẩn và điều kiện ra sao?

Theo Điều 10 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định giáo viên trung học phổ thông được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 (mã số V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14).

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đảm bảo tiêu chuẩn và điều kiện ra sao?

Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đảm bảo tiêu chuẩn và điều kiện ra sao? (Hình từ Internet)

Công việc của giáo viên trung học phổ thông hạng 1 ra sao?

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định thì công việc giáo viên trung học phổ thông hạng 1 phải thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng 2 và các nhiệm vụ sau:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 có nhiệm vụ tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên;

- Làm báo cáo viên, chia sẻ các kinh nghiệm hoặc giảng dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp tỉnh trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình;

- Tiến hành chủ trì các nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai chủ trương, nội dung đổi mới của ngành hoặc sinh hoạt chuyên đề từ cấp tỉnh trở lên;

- Tham gia vào hoạt động đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên;

- Tham gia vào ban tổ chức hoặc tham gia ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi của giáo viên từ cấp tỉnh trở lên;

- Tham gia thực hiện hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên;

- Ngoài ra Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 còn có nhiệm vụ tham gia ra đề và chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên.

Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định:

Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
...

Theo đó Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Ngoài ra phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đảm bảo tiêu chuẩn và điều kiện ra sao?
Lao động tiền lương
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện gì để xét thăng hạng?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên THPT từ 1/7/2023 là bao nhiêu? Cách tính lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương Giáo viên trung học phổ thông từ 1/7/2024 làm việc trong trường trung học phổ thông công lập là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên THPT hạng 3 là viên chức loại gì? Có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp thâm niên của Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của giáo viên trung học phổ thông hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên trung học phổ thông
50 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên trung học phổ thông

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào