Mức lương hiện nay của cấp bậc quân hàm Trung tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số
chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức nào thì xếp lương theo ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức đó.
b) Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương:
Người làm công tác cơ yếu nếu chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thì được xếp lại lương phù hợp với công việc mới đảm nhiệm kể từ ngày chuyển sang làm công tác khác trong
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
Mức lương của Thiếu úy quân hàm quân đội thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
hội thì ngày đi làm lại tùy thuộc vào phương án nghỉ Tết Âm lịch mà người sử dụng lựa chọn, có thể nghỉ đến hết Chủ nhật ngày 11/02/2024 đến hết thứ Ba ngày 13/12/2024 Dương lịch.
File Excel tính tiền làm thêm Tết Âm lịch cho người lao động mới nhất ra sao?
Người lao động làm thêm ngày Tết Âm lịch thì được trả lương bao nhiêu?
Căn cứ Điều 98 Bộ
năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này đã được điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
b) Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các
.
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
tháng đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần được tính thế nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:
Áp dụng mức lương tối thiểu
...
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo
.640.000
Trung tướng
9,20
16.560.000
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
Đại tá
8,00
14.400.000
Thượng tá
7,30
13.140.000
Trung tá
6,60
11.880.000
Thiếu tá
6,00
10.800.000
Đại úy
5,40
9.720.000
Thượng úy
5,00
9.000.000
Trung úy
4,60
8.280.000
Thiếu úy
4,20
7
tế, Luật hành chính; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường.
Người dự thi tuyển phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo
.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định
thông hạng III (Mã số: V.07.05.15): 515
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số: V.07.0432); 11
- Giáo viên tiểu học hạng II (Mã số V.07.03.29): 7
- Giáo viên mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.26): 3
- Nhân viên thư viện (mã số: V.10.02.07): 23
- Nhân viên văn thư (mã số ngạch 02.008); 16
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (mã số: V.07.07.20) 15
2023: trước ngày 20/8/2023.
(4) Tổ chức xét tuyển, thi tuyển
Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự thi tuyển vòng 1 (hoặc xét tuyển vòng 2 đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo quy định), đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75
được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động theo quy định trên.
Chốt tăng lương tối thiểu vùng ở mức cao nhất 280.000 đồng từ 1/7/2024? (Hình từ Internet).
Chốt tăng lương tối thiểu vùng ở mức cao nhất 280.000 đồng từ 1/7/2024?
Ngày 20/12, Hội đồng Tiền lương quốc gia đã họp phiên thứ hai năm 2023, để thảo luận, thương lượng về