Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm có đúng không?

Theo quy định của Luật Công chứng 2024 thì thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm có đúng không?

Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm có đúng không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng 2024 quy định như sau:

Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
1. Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định về việc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với công chứng viên, Sở Tư pháp nơi cấp thẻ công chứng viên ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
2. Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng tối đa là 12 tháng.
3. Việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
b) Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh về việc chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
4. Chính phủ quy định việc gửi và đăng tải thông tin về quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng, quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng.

Như vậy, thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm.

Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm có đúng không?

Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm có đúng không? (Hình từ Internet)

Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Công chứng 2024 quy định công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

- Không còn đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Luật Công chứng 2024, trừ trường hợp đương nhiên miễn nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Công chứng 2024;

- Thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Công chứng 2024;

- Được tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động giữ một trong các vị trí công tác quy định tại khoản 5 Điều 14 Luật Công chứng 2024, trừ trường hợp đã được miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Công chứng 2024;

- Thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 Luật Công chứng 2024;

- Không hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp không hành nghề do bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 15 Luật Công chứng 2024, Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Công chứng 2024;

- Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng 2024 mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;

- Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên về hoạt động hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng; hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;

- Bị xử lý kỷ luật từ 02 lần trở lên trong thời hạn 12 tháng hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;

- Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

- Thuộc trường hợp không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên tại thời điểm được bổ nhiệm.

Công chứng viên có những quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Công chứng 2024 quy định công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ sau:

- Công chứng viên có các quyền sau đây:

+ Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

+ Thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng, tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề công chứng;

+ Được công chứng giao dịch theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực;

+ Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, được khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật để thực hiện việc công chứng;

+ Quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

+ Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

+ Hành nghề tại 01 tổ chức hành nghề công chứng; bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;

+ Hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng;

+ Từ chối công chứng trong trường hợp giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội và các trường hợp khác theo quy định của Luật Công chứng 2024; giải thích rõ lý do từ chối công chứng;

+ Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

+ Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm;

+ Gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi muốn hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng mà mình thực hiện;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là thành viên hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.

Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Công chứng viên có bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Lao Động Tiền Lương
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên tối đa là 01 năm có đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Thẩm quyền gửi thông tin về quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng thuộc về cơ quan nào kể từ ngày 01/07/2025?
Lao Động Tiền Lương
Từ 1/7/2025 việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng được chấm dứt trước thời hạn trong 02 trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, thời gian tạm đình chỉ công chứng viên hành nghề công chứng tối đa là bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Sở Tư pháp ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn thuộc về ai?
51 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào