Nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan nào?

Nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan nào?

Nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người lao động nộp hồ sơ đăng ký tham gia, cấp lại sổ bảo hiểm xã hội, hồ sơ điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, người lao động nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan nào?

Nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Khi nào phải thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu là Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Trong đó phải có các thông tin cụ thể về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc được đăng ký để tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện. Trường hợp có thay đổi về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc thì thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.

Theo đó, trường hợp có thay đổi về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc thì thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Cơ quan nào tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
...
3. Đối chiếu người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định này với danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do chính quyền địa phương quyết định công nhận để xác định đối tượng hỗ trợ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tổng hợp số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, gửi cơ quan tài chính địa phương cùng với số tiền ngân sách hỗ trợ bảo hiểm tự nguyện về hưu trí, tử tuất để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội.
4. Thực hiện việc thu, chi trả hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ chi trả các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, ủy quyền thu bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
6. Quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện; theo dõi riêng tình hình thu, chi Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
7. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
8. Hằng năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện; báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cùng với Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
9. Hằng năm, cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp về tình hình thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cùng với bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, đồng thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và xã hội địa phương.
10. Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo yêu cầu của Đoàn điều tra tra tai nạn lao động, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và người lao động hoặc tổ chức đại diện.
11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, cơ quan bảo hiểm xã hội tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu gồm những gì?
Lao động tiền lương
Mấy tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện một lần?
Lao động tiền lương
Không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi xảy ra tai nạn do nguyên nhân nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ sung chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được không?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện áp dụng cho ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
31 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào