Nghị định 178 chốt mức hưởng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi nằm trong khoảng nào?

Theo quy định, Nghị định 178 chốt mức hưởng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi nằm trong khoảng nào?

Nghị định 178 chốt mức hưởng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi nằm trong khoảng nào?

Căn cứ tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực từ 1/7/2025) quy định:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
...

Theo đó, mức lương hưu hằng tháng khi đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:

- Đối với cán bộ công chức viên chức nữ: mức hưởng lương hưu hằng tháng bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;

- Đối với cán bộ công chức viên chức nam: mức hưởng lương hưu hằng tháng bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Như vậy, mức hưởng lương hưu hằng tháng tối thiểu là 45%, tối đa là 75% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng các chế độ như sau:
...
2. Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm như sau:
a) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
...
b) Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
...
c) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì còn được hưởng các chế độ sau:
Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
...
d) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
đ) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
...

Theo đó, theo Nghị định 178 2024 về nghỉ hưu trước tuổi quy định cán bộ công chức viên chức hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu.

Như vậy, mức hưởng lương hưu hằng tháng khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 sẽ nằm trong khoảng từ 45% đến 75%.

Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây.

Nghị định 178 chốt mức hưởng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi nằm trong khoảng nào?

Nghị định 178 chốt mức hưởng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi nằm trong khoảng nào?

Thời điểm hưởng lương hưu của cán bộ công chức viên chức được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Thời điểm hưởng lương hưu
1. Thời điểm hưởng lương hưu đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định và được ghi trong văn bản của người sử dụng lao động xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xác định việc chấm dứt làm việc.
2. Thời điểm hưởng lương hưu đối với đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định và được ghi trong văn bản đề nghị của người lao động.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này; quy định thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này; quy định về việc tính, việc xác định điều kiện đối với từng trường hợp để giải quyết chế độ hưu trí.

Theo đó, thời điểm hưởng lương hưu của cán bộ công chức viên chức đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định và được ghi trong văn bản của người sử dụng lao động xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xác định việc chấm dứt làm việc.

Trường hợp nào bị tạm dừng việc hưởng lương hưu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
1. Tạm dừng việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất cảnh trái phép;
b) Bị Tòa án tuyên bố mất tích;
c) Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 của Luật này.
2. Chấm dứt việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
b) Từ chối hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng văn bản;
c) Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.
...

Theo đó, từ 1/7/2025 những trường hợp sau đây sẽ bị tạm dừng việc hưởng lương hưu:

- Xuất cảnh trái phép;

- Bị Tòa án tuyên bố mất tích;

- Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Nghị định 178
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghị định 178 nghỉ hưu trước tuổi: CCVC tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu thì chế độ thế nào?
Lao động tiền lương
Những cán bộ cấp xã nào có thể được hưởng chính sách theo Nghị định 178?
Lao động tiền lương
CBCCVC có thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 178 về tinh giản biên chế không? Thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với CBCCVC nào?
Lao động tiền lương
Hưởng tối đa 75% tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 có đúng không?
Lao động tiền lương
Nghị định 178 2024 dùng tiêu chí nào để xác định CBCCVC có năng lực nổi trội được giữ lại làm việc khi thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy?
Lao động tiền lương
Nghị định 178 năm 2024 quy định những chính sách mới nào cho cán bộ, công chức, viên chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy?
Lao động tiền lương
Nghị định 178 năm 2024 chốt chính sách bảo lưu lương và phụ cấp áp dụng cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi quy định giáo viên có được áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi không?
Lao động tiền lương
Nghị định 178: CBCCVC tăng cường đi công tác ở cấp tỉnh, cấp huyện thì sẽ được hưởng những chính sách nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức, viên chức tăng cường đi công tác ở cấp xã được nhận trợ cấp một lần bao nhiêu tháng lương theo Nghị định 178?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghị định 178
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào