Năm 2025 có ngày 29 2 không? Lịch âm 2025 có tháng nhuận không? Tổng hợp các ngày nghỉ lễ trong năm 2025 của người lao động ra sao?
- Năm 2025 có ngày 29 2 không? Lịch âm 2025 có tháng nhuận không?
- Tổng hợp các ngày nghỉ lễ trong năm 2025 của người lao động ra sao?
- Làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ thì nhận lương bao nhiêu?
- Sử dụng người lao động làm thêm 300 giờ trong 01 năm có cần báo cáo cho cơ quan chuyên môn về lao động không?
Năm 2025 có ngày 29 2 không? Lịch âm 2025 có tháng nhuận không?
* Năm 2025 có ngày 29 2 không?
Xem chi tiết Lịch tháng 2 năm 2025 dương lịch sau đây:
Theo đó, tháng 2 năm 2025 có 28 ngày theo lịch dương, và không có ngày 29 2 2025.
* Lịch âm 2025 có tháng nhuận không?
Theo lịch âm 2025 thì năm 2025 là năm nhuận và sẽ nhuận vào tháng 6 Âm lịch.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
Năm 2025 có ngày 29 2 không? Lịch âm 2025 có tháng nhuận không? Tổng hợp các ngày nghỉ lễ trong năm 2025 của người lao động ra sao? (Hình từ Internet)
Tổng hợp các ngày nghỉ lễ trong năm 2025 của người lao động ra sao?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ lễ, tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, ngoài ngày nghỉ tết Dương lịch và Tết Âm lịch thì những ngày nghỉ lễ năm 2025 của người lao động gồm:
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Riêng đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ thì nhận lương bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, người lao động đi làm vào ngày nghỉ lễ thì được nhận mức lương như sau:
- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.
- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.
Sử dụng người lao động làm thêm 300 giờ trong 01 năm có cần báo cáo cho cơ quan chuyên môn về lao động không?
Căn cứ theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, người sử dụng lao động sử dụng người lao động làm thêm 300 giờ trong 01 năm thì phải báo cáo cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.





- Lý do không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với đối tượng thuộc BTC có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ là gì?
- Chốt 01 bảng lương mới cho công chức viên chức không giữ chức danh lãnh đạo khi cải cách tiền lương có cách tính lương thay đổi thế nào?
- Thống nhất chưa giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 cho công chức viên chức và người lao động trong những trường hợp nào?
- Lời chúc 8 3 ý nghĩa? Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi được hưởng những quyền lợi gì?
- Tháng 3 Dương lịch có những ngày lễ nào? Có ngày lễ nào trong tháng 3 Dương lịch mà người lao động được nghỉ hay không?