Đâu là những điều đảng viên không được làm? Quy trình đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên như thế nào?

Đâu là những điều đảng viên không được làm? Quy trình đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên như thế nào?

Đâu là những điều đảng viên không được làm?

Căn cứ Mục I Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành quy định 19 điều mà đảng viên không được làm, bao gồm:

(1) Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép.

(2) Tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép.

(3) Phũ nhân, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; không nêu gương; chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi; "tư duy nhiệm kỳ", dân chủ hình thức, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; độc đoán, chuyên quyền, quan liêu, xa rời quần chúng

(4) Đảng viên không được làm những việc cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước hoặc tàng trữ, tuyên truyền dưới mọi hình thức để truyền bá những thông tin, quan điểm trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

(5) Đảng viên không được làm những việc viết bài hoặc cung cấp tài liệu cho người khác sai sự thật. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, trái thuần phong mỹ tục Việt Nam.

(6) Tố cáo có nội dung mang tính bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Đe dọa, trù dập, trả thù người khiếu nại, tố cáo; không thực hiện bảo vệ người tố cáo, phê bình, góp ý.

(7) Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh.

(8) Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý Đảng để đả kích, vu cáo, xúc phạm tùy tiện.

(9) Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả; nhập quốc tịch, chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài trái quy định.

(10) Ban hành văn bản có nội dung trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện không đúng quy định trong quản lý gây thiệt hại tài sản của Đảng, Nhà nước.

(11) Vi phạm đạo đức công vụ, bao che, báo cáo sai sự thật; thiếu trách nhiệm xảy ra tình trạng mất đoàn kết, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các vi phạm khác.

- Không báo cáo, không xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Can thiệp, tác động hoặc để gia đình và người khác lợi dụng chức vụ, vị trí công tác của mình để trục lợi.

- Lợi dụng chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung để thực hiện hoặc bao che hành vi vụ lợi, tham nhũng, tiêu cực.

(12) Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức hoặc người khác được thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.

(13) Can thiệp, tác động vào hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, xét đặc xá, giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho các hành vi vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(14) Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới, hối lộ dưới mọi hình thức; tham gia hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật.

(15) Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân.

(16) Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định.

(17) Can thiệp, tác động để gia đình, bản thân và người khác đi du lịch, học tập, chữa bệnh bằng nguồn tài trợ công thuộc mình quản lý.

(18) Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác

Tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác của cá nhân, gia đình xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi

Thờ ơ, vô cảm với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài

(19) Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi.

Đâu là những điều đảng viên không được làm? Quy trình đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên như thế nào?

Đâu là những điều đảng viên không được làm? Quy trình đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên như thế nào?

Quy trình đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ là đảng viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về quy định đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ là đảng viên như sau:

Việc đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ là đảng viên hằng năm thực hiện theo 3 bước:

- Bước 1: Cán bộ là đảng viên tự đánh giá, xếp loại.

Căn cứ tiêu chí xếp loại, từng cán bộ là đảng viên tự phân tích chất lượng và xếp loại vào 1 trong 4 mức theo quy định tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023

- Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp loại.

Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của cán bộ là đảng viên và ý kiến tham gia của cơ quan có liên quan, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng.

- Bước 3: Cấp có thẩm quyền quyết định xếp loại chất lượng.

Đối với những cán bộ là đảng viên sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng nếu có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật Nhà nước, mất đoàn kết nội bộ thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, xác minh, thẩm định, xem xét lại kết quả đánh giá, xếp loại.

Lưu ý: Đánh giá, xếp loại hoạt động của chính quyền, công tác chuyên môn, đoàn thể trước, tổ chức đảng sau; tập thể cấp dưới trước, cấp trên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý trước, cá nhân thành viên sau.

- Sau khi hoàn thành đánh giá, xếp loại các địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị thì đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu.

- Thực hiện thống nhất việc đánh giá, xếp loại đối với tổ chức, tập thể lãnh đạo, quản lý từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương.

Khung tiêu chí đánh giá xếp loại cán bộ là Đảng viên theo Quy định 124 như nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên với các khung tiêu chí sau đây:

- Về chính trị, tư tưởng; ý thức tổ chức kỷ luật; phẩm chất đạo đức, lối sống; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc;

- Thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá”;

- Tiêu chí về năng lực, uy tín; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm và phải được đưa ra cụ thể bằng các sản phẩm;

- Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.

Riêng Đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý hoặc thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ban Bí thư quản lý, Bộ Chính trị thì đánh giá theo tiêu chí chức danh trong quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đảng viên là cán bộ công chức viên chức không được tổ chức đám cưới xa hoa có đúng không?
Lao động tiền lương
19 điều đảng viên không được làm năm 2024 có thay đổi gì không áp dụng đối với CCVC?
Lao động tiền lương
04 Quyền của Đảng viên là công chức viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách viết bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 cho cán bộ đảng viên mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu 213 giấy nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Lời tuyên thệ của đảng viên mới kết nạp là gì? Độ tuổi tối thiểu để người lao động được kết nạp Đảng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
19 điều cấm của đảng viên không được làm là gì? CCVC là bỏ sinh hoạt bao lâu thì bị xóa tên đảng viên?
Lao động tiền lương
Đảng viên 213 là gì? Khi nào CCVC là đảng viên cần dùng tới Mẫu 213?
Lao động tiền lương
CBCCVC không được giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đó là những nhiệm vụ nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đảng viên
971 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào