Cách giải quyết khi trễ hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là mấy ngày?
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động hoặc thân nhân người lao động bị nạn nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong thời hạn như sau:
a) 30 ngày, kể từ ngày nhận được Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
b) 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bị chết.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
Chiếu theo quy định trên, thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là:
- Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động:
Người lao động hoặc thân nhân của người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động:
Thân nhân của người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong vòng 90 ngày, kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bị chết.
Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP là 30 ngày trong trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động và 90 ngày trong trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động.
Cách giải quyết khi trễ hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Cách giải quyết khi trễ hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định này, thì người lao động hoặc thân nhân người lao động phải có văn bản nêu rõ lý do, gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cùng với hồ sơ hưởng.
...
3. Trường hợp giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và chi trả tiền trợ cấp chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của bản thân người lao động hoặc của thân nhân của người lao động bị chết do tai nạn lao động.
Như vậy, trường hợp người lao động hoặc thân nhân của người lao động trễ hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thì người lao động hoặc thân nhân người lao động phải có văn bản nêu rõ lý do, gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cùng với hồ sơ hưởng.
Tuy nhiên cần lưu ý, nếu có xảy ra thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động hoặc thân nhân người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện mà nguyên nhân là do lỗi từ người lao động hoặc thân nhân người lao động (do trễ hạn nộp hồ sơ giải quyết hưởng) thì sẽ không được giải quyết bồi thường.
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động hoặc thân nhân người lao động lập hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện phải đảm bảo đủ các thành phần sau đây:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;
- Biên bản điều tra tai nạn lao động;
- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.
Người lao động hoặc thân nhân người lao động bị tai nạn lập một bộ hồ sơ bao gồm những thành phần nêu trên, nộp đến cơ quan bảo hiểm xã hội mà người lao động đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo đúng thời hạn quy định để được giải quyết hưởng kịp thời.
Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?