Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 2B khác gì so với mẫu 2A?
Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 2B khác gì so với mẫu 2A?
Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 2B và mẫu 2A đều được ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023. Giữa hai mẫu bản kiểm điểm này có một số điểm khác biệt sau đây:
(1) Đối tượng áp dụng
- Mẫu 2A
Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 (sau đây gọi tắt là mẫu 2A) ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 là mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm cho cá nhân không giữ chức lãnh đạo quản lý.
Tải mẫu 2A: Tại đây
- Mẫu 2B:
Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 (sau đây gọi tắt là mẫu 2B) ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 là mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Tải mẫu 2B: Tại đây
(2) Nội dung
Về cơ bản, nội dung của mẫu 2A và 2B tương đối giống nhau. Tuy nhiên ở mẫu 2B, tại Mục "Ưu điểm, kết quả đạt được" sẽ bổ sung thêm những nội dung sau:
- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
- Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
- Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
Theo đó, Đảng viên tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém.
>> 02 bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024
Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 2B khác gì so với mẫu 2A? (Hình từ Internet)
Đảng viên nào không phải thực hiện kiểm điểm đảng viên cuối năm?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:
Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Theo đó, đảng viên trong toàn Đảng phải thực hiện điểm kiểm, trừ các đối tượng sau đây:
- Đảng viên được miễn công tác và được miễn sinh hoạt Đảng.
- Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt Đảng.
- Đảng viên mới được kết nạp chưa đủ 06 tháng.
Khi nào nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2023?
Căn cứ Điều 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 có hướng dẫn như sau:
Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện (Điều 14)
5.1. Tại khoản 2, quy định thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm.
Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng.
Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau.
5.2. Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau theo Mẫu 04.
Theo đó, đảng viên thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại bản thân phải nộp mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2023, kết thúc trước ngày 31/12/2023.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?