21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211 cụ thể thế nào?

Chi tiết danh sách 21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211 như thế nào?

21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211 cụ thể thế nào?

Việt Nam hiện nay có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể diện tích và dân số như sau:

STT

63 tỉnh thành

Diện tích

Dân số


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,6

23.732,4

1

Hà Nội

3.359,8

8.587,1

2

Vĩnh Phúc

1.236,0

1.211,3

3

Bắc Ninh

822,7

1.517,4

4

Quảng Ninh

6.207,9

1.381,2

5

Hải Dương

1.668,3

1.956,9

6

Hải Phòng

1.526,5

2.105,0

7

Hưng Yên

930,2

1.301,0

8

Thái Bình

1.584,6

1.882,3

9

Hà Nam

861,9

885,9

10

Nam Định

1.668,8

1.887,1

11

Ninh Bình

1.411,8

1.017,1


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,1

13.162,4

12

Hà Giang

7.927,5

899,9

13

Cao Bằng

6.700,4

547,9

14

Bắc Kạn

4.860,0

326,5

15

Tuyên Quang

5.867,9

812,2

16

Lào Cai

6.364,2

779,9

17

Yên Bái

6.892,7

855,5

18

Thái Nguyên

3.522,0

1.350,3

19

Lạng Sơn

8.310,2

807,3

20

Bắc Giang

3.895,9

1.922,7

21

Phú Thọ

3.534,6

1.530,8

22

Điện Biên

9.539,9

646,2

23

Lai Châu

9.068,7

489,3

24

Sơn La

14.109,8

1.313,3

25

Hoà Bình

4.590,3

880,5


BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,9

20.768,7

26

Thanh Hoá

11.114,7

3.739,5

27

Nghệ An

16.486,5

3.442,0

28

Hà Tĩnh

5.994,4

1.323,7

29

Quảng Bình

7.998,8

918,7

30

Quảng Trị

4.701,2

654,2

31

Thừa Thiên Huế

4.947,1

1.166,5

32

Đà Nẵng

1.284,7

1.245,2

33

Quảng Nam

10.574,9

1.526,1

34

Quảng Ngãi

5.155,2

1.248,1

35

Bình Định

6.066,4

1.506,3

36

Phú Yên

5.026,0

877,7

37

Khánh Hoà

5.199,6

1.260,6

38

Ninh Thuận

3.355,7

601,2

39

Bình Thuận

7.942,6

1.258,8


TÂY NGUYÊN

54.548,3

6.163,6

40

Kon Tum

9.677,3

591,3

41

Gia Lai

15.510,1

1.613,9

42

Đắk Lắk

13.070,4

1.931,5

43

Đắk Nông

6.509,3

681,9

44

Lâm Đồng

9.781,2

1.345,0


ĐÔNG NAM BỘ

23.551,4

19.018,8

45

Bình Phước

6.873,6

1.045,5

46

Tây Ninh

4.041,7

1.194,9

47

Bình Dương

2.694,6

2.823,4

48

Đồng Nai

5.863,6

3.310,9

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,6

1.187,5

50

TP.Hồ Chí Minh

2.095,4

9.456,7


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.921,7

17.463,3

51

Long An

4.494,8

1.743,4

52

Tiền Giang

2.556,4

1.790,7

53

Bến Tre

2.379,7

1.299,3

54

Trà Vinh

2.390,8

1.019,9

55

Vĩnh Long

1.525,7

1.029,6

56

Đồng Tháp

3.382,3

1.600,2

57

An Giang

3.536,8

1.906,3

58

Kiên Giang

6.352,0

1.755,3

59

Cần Thơ

1.440,4

1.258,9

60

Hậu Giang

1.622,2

728,3

61

Sóc Trăng

3.298,2

1.198,8

62

Bạc Liêu

2.667,9

925,2

63

Cà Mau

5.274,5

1.207,4

Lưu ý: Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê

Đồng thời, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 có quy đinh về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 như sau:

- Quy mô dân số:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 từ 1.400.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;

+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 từ 5.000 km2 trở lên.

- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).

Như vậy, danh sách 21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số như sau:

STT

Tỉnh thành

Dân số

Diện tích

1

Bắc Kạn

0,3 triệu người

4.860,00km2

2

Tuyên Quang

0,8 triệu người

5.867,90km2

3

Lào Cai

0,8 triệu người

6.364,00km2

4

Đắk Nông

0,7 triệu người

6.509,30km2

5

Cao Bằng

0,5 triệu người

6.700,30km2

6

Yên Bái

0,7 triệu người

6.887,70km2

7

Hà Giang

gần 0,9 triệu người

7.929,50km2

8

Hòa Bình

gần 0,9 triệu người

4.591,00km2

9

Quảng Trị

0,6 triệu người

4.739,80km2

10

Hậu Giang

0,8 triệu người

1.621,80km2

11

Hà Nam

gần 0,9 triệu người

860,90km2

12

Bạc Liêu

1 triệu người

2.669,00km2

13

Ninh Bình

0,9 triệu người

1.387,00km2

14

Vĩnh Long

1,1 triệu người

1.475,km2

15

Trà Vinh

1 triệu người

2.358,20km2

16

Bà Rịa - Vũng Tàu

1,2 triệu người

1.980,8km2

17

Vĩnh Phúc

1,2 triệu người

1.235,2km2

18

Tây Ninh

1,2 triệu người

4.041,4km2

19

Sóc Trăng

1,3 triệu người

3.311,8km2

20

Hưng Yên

1,3 triệu người

930,2km2

21

Bến Tre

1,3 triệu người

2.394,6km2

Lưu ý: Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê

21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211 cụ thể thế nào?

21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211 cụ thể thế nào?

Thực hiện tinh giản biên chế đối với CBCCVC dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đúng không?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế
1. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;
b) Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
d) Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
đ) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
...

Theo đó, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì sẽ thực hiện tinh giản biên chế.

Kết luận 126 KL TW năm 2025: Việc sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh sẽ được thực hiện như thế nào?

Theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025 ban hành ngày 14/02/2025, Bộ Chính trị đã giao nhiệm vụ cho Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội và các cấp ủy, tổ chức đảng liên quan nghiên cứu định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Cụ thể, các nhiệm vụ được căn cứ theo Mục 3 Kết luận 126-KL/TW năm 2025 bao gồm:

- Nghiên cứu định hướng sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh: Đánh giá và đề xuất phương án sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

- Xây dựng phương án sắp xếp cấp xã phù hợp với mô hình tổ chức mới: Đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cấp xã sau khi sắp xếp.

- Đề xuất chủ trương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật và quy định của Đảng có liên quan: Đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện sáp nhập và sắp xếp lại các đơn vị hành chính.

- Kết quả nghiên cứu và đề xuất phải được báo cáo Bộ Chính trị trong quý 3 năm 2025.

Đi đến trang Tìm kiếm - Đơn vị hành chính
44 lượt xem
Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
21 tỉnh thành chưa đáp ứng 2 tiêu chí về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211 cụ thể thế nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào