Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng
dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp chuyên ngành về bảo vệ thực vật;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
Tiêu chuẩn chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Giám định viên thuốc
Tiêu chuẩn chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng
phòng do các doanh nghiệp, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng sản xuất, cung ứng theo đặt hàng, giao kế hoạch, chỉ định thầu được thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước;
- Giá hàng hóa, dịch vụ quốc phòng do Bộ Quốc phòng đặt hàng tại các doanh nghiệp theo kế hoạch của Chính phủ thanh toán bằng ngân sách nhà nước; giá hàng dự trữ quốc gia về quốc phòng
công nghệ cao và xây dựng cơ chế, chính sách phát triển công nghệ cao, khu công nghệ cao; trực tiếp quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc.
d) Hướng dẫn việc xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; việc giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử
khoản 2 Điều 10 Thông tư này cộng (+) các chi phí thực tế hợp lý để đưa vật tư về đến kho của doanh nghiệp (nếu có).
+ Đối với vật tư tự chế: Tính theo giá thực tế xuất kho cộng (+) chi phí thực tế phát sinh trong quá trình đưa vào sản xuất (nếu có).
+ Đối với vật tư thuê gia công chế biến: Tính theo giá thực tế xuất kho giao gia công cộng
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên kiểm
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II - Mã
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng
, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a
Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm đánh giá đất đai được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là một Kỹ sư Xây dựng, gần đây vì nhu cầu công việc tôi có tìm hiểu các quy định của pháp luật về đánh giá đất đai, có một thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập gải đáp giúp như sau: Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm
.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành chăn nuôi;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV được quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc
, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thú y hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
Tiêu chuẩn chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II được quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II
nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
Tiêu chuẩn chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh
Tiêu chuẩn chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III