Thủ tục thay đổi họ tên cho người Việt đang ở nước ngoài.
1. Căn cứ pháp lý:
Luật Hộ tịch 2014;
Bộ luật dân sự 2015;
Thông tư 85/2019/TT-BTC;
Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện:
- Tên gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về
Thủ tục thay đổi họ tên cho người dưới 14 tuổi ở trong nước được thực hiện như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC.
2. Điều kiện:
- Việc thay đổi họ tên cho cá nhân chỉ được thực hiện khi có căn cứ tại Điều 27 và Điều 28 Bộ luật dân sự 2015
đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
3. Hồ sơ: Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu quy định;
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
4. Phương thức nộp: Nộp
của mình.
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
3. Hồ sơ:
- Người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh
xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân; giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết
tịch phải được chứng thực hợp lệ.
- Trường hợp cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
3. Phương thức nộp: trực tiếp hoặc ủy quyền.
4. Cơ quan giải quyết: Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cha hoặc mẹ của trẻ em cư trú hoặc nơi trẻ em sinh ra.
5. Thời gian giải quyết: Được giải quyết
đi đăng ký khai sinh xuất trình bản chính một trong các giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân; giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn); KT3 hoặc Giấy đăng ký tạm trú
ngoài cấp.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác
tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
Tôi và bạn trai tôi đều là người Việt Nam, đều đang làm việc tại nước ngoài. Sắp tới chúng tôi sẽ kết hôn với nhau, cho hỏi chúng tôi có thể kết hôn với nhau tại cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự được không? Nếu được thì trình tự, thủ tục như thế nào? Nhờ tư vấn giúp.
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà
chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
- Bản sao giấy chứng tử, nếu có vợ hoặc chồng đã chết.
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
4. Phương thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5. Cơ quan giải quyết: Phòng tư pháp - UBND cấp huyện.
6. Thời hạn giải
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Bộ luật dân sự 2015;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Điều kiện: Là người thân thích của người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 Bộ luật dân sự 2015.
3. Hồ sơ: Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp:
- Tờ
một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
- Chấm dứt giám hộ đương nhiên
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện
hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ
tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
- Tờ khai đăng ký giám hộ.
- Văn bản cử người