Tiêu chuẩn thợ sửa chữa trạm nguồn điện bậc 6 được quy định tại Điều 11 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định, các tiêu chuẩn quy định về
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa trạm nguồn điện bậc 7 được quy định tại Điều 12 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định, các tiêu chuẩn quy định về
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện bậc 1 được quy định tại Điều 14 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện bậc 4 được quy định tại Điều 17 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện bậc 5 được quy định tại Điều 18 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện bậc 6 được quy định tại Điều 19 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện bậc 7 được quy định tại Điều 20 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa động cơ - gầm trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định
Tiêu chuẩn thợ sửa điện trạm nguồn điện bậc 1 được quy định tại Điều 22 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa điện trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định, các tiêu chuẩn quy
của Luật này;
b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
2. Đối với công ty con của công ty có phần vốn
Tiêu chuẩn thợ sửa chữa trạm nguồn điện bậc 1 được quy định tại Điều 6 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định, các tiêu chuẩn quy định về
Tiêu chuẩn thợ sửa điện trạm nguồn điện bậc 6 được quy định tại Điều 27 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa điện trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định, các tiêu chuẩn quy
Tiêu chuẩn thợ sửa điện trạm nguồn điện bậc 7 được quy định tại Điều 28 Thông tư 204/2013/TT-BQP quy định tiêu chuẩn bậc kỹ thuật của thợ sửa chữa trạm nguồn điện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tiêu chuẩn chung
1. Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành sửa chữa điện trạm nguồn điện, kiến thức về kiểm định, các tiêu chuẩn quy
, dịch vụ công mà chỉ có 01 nhà cung cấp duy nhất trên địa bàn có khả năng thực hiện và đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
- Điều kiện chỉ định thầu:
Nhà thầu được chỉ định thầu thực hiện gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công phải có đủ năng lực về vốn, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và đội ngũ người lao động đáp ứng
Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Kế hoạch và Đầu tư bao gồm những tin, tài liệu nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Quốc Hiệp, hiện tôi đang sinh sống tại Hà Nội, và công việc của tôi có một số vấn đề liên quan đến những tài liệu mật của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban
Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin bao gồm những tin, tài liệu nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Phương Trúc, hiện tôi đang sinh sống tại Đà Nẵng, và công việc của tôi có một số vấn đề liên quan đến những tài liệu mật của Bộ Thông tin và truyền thông. Tuy
về chủ trương, đường lối, định hướng đổi mới giáo dục và các nội dung chỉ đạo của ngành (gọi tắt là bài thi kiến thức và kỹ năng);
c) Thi thực hành kỹ năng, nghiệp vụ làm công tác Đội và phong trào thiếu nhi tại thời điểm diễn ra hội thi, trong đó có một nội dung do giáo viên làm tổng phụ trách Đội tự chọn và một nội dung do ban tổ chức quy định
của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện. Địa điểm kinh doanh có thể
2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài
cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh căn cứ vào một số yếu tố sau đây:
- Mức thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận;
- Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường;
- Hạn chế nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc hạn chế năng lực công nghệ;
- Giảm khả năng tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu;
- Tăng chi phí
gia ban hành;
- Dự thảo nội dung thỏa thuận giữa các bên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; bản sao Điều lệ của hiệp hội ngành, nghề đối với trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có sự tham gia của hiệp hội ngành, nghề;
- Báo