04/TT/KTT) kèm Thông báo (Mẫu số 05/TB/KTT) ghi rõ những chứng từ còn thiếu và yêu cầu người nộp thuế bổ sung, báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
- Trường hợp người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ bằng văn bản thì công chức xử lý hồ sơ phải lưu văn bản giải
; ở lãnh thổ quốc gia lân cận chỉ thể hiện tên các đơn vị hành chính cùng cấp, không thể hiện các yếu tố địa lý; trường hợp lãnh thổ có vùng biển thì đường bờ biển được thể hiện đến hết khung trong bản đồ;
- Khung trong bản đồ là hình chữ nhật và trình bày theo mẫu tại Phụ lục 5a và 5b ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tên bản đồ phải là tên
hiện:
+ Lập Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT);
+ Dự thảo Quyết định hoàn thuế (Mẫu 11/QĐHT/TXNK), không thu thuế Mẫu 12/QĐKTT/TXNK (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính) kèm toàn bộ hồ sơ đến lãnh đạo phụ trách bộ phận.
- Lãnh đạo phụ trách bộ phận thực hiện:
+ Kiểm tra toàn bộ hồ sơ và nội dung Tờ
được đầy đủ biển, đảo, quần đảo theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Khung trong bản đồ là hình chữ nhật và trình bày theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản đồ biểu thị lãnh thổ trong phạm vi khoảng kinh tuyến từ 102o - 118 o độ kinh Đông; vĩ tuyến từ 04 o 30’ - 23 o 30’ độ vĩ Bắc;
- Tên bản đồ phải là tên
quốc, cấp tỉnh, cấp huyện được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A4 hoặc A3; tỷ lệ các bản đồ trong tập bản đồ hành chính phải đảm bảo tính thống nhất, dễ so sánh với nhau.
- Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp khác tùy theo mục đích sử dụng xác định cho phù hợp.
- Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn
-Customs, chương trình kế toán tập trung KTT và các chương trình quản lý có liên quan để xác định các nội dung cần kiểm tra.
+ Chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, bao gồm:
++ Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT) về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kèm toàn bộ hồ sơ. Trong tờ trình phải nêu rõ đối
xuất khẩu, nhập khẩu;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện hoàn thuế, không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT), Thông báo (Mẫu số 09/TB/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
- Trường hợp hồ sơ cần
xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
a.3) Trường hợp người nộp thuế gửi không đúng địa chỉ đơn vị hải quan có thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức phân loại hồ sơ lập phiếu đề xuất (Mẫu 03/ĐX/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị
chữ
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
“Số........../.........”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
“XE HỢP ĐỒNG”
Times New Roman
(in hoa)
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
Times New Roman
thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
6. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
7. Trong trường hợp cần thiết, cấp bách được quyền huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;
8. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của luật; sử dụng thiết bị, phương tiện kỹ thuật
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
“Số........../.........”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
“XE BUÝT”
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
Times New Roman
Cỡ
Theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin 2006 thì trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như sau:
- Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;
+ Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng các biểu mẫu trên trang
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
“Số........../.........”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
“XE TAXI”
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
Times New Roman
Cỡ
Mức phạt vi phạm các quy định về lập hóa đơn, doanh thu giá cước và thanh toán cước viễn thông được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Tiêu Châu Như Phương, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi cần tìm hiểu một số vấn đề về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông và tôi
Xe ô tô vận tải khách du lịch được quy định tại Điều 46 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, cụ thể:
1. Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe
Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng được quy định tại Điều 44 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, cụ thể:
1. Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh
.
2. Có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
3. Có sức chứa từ 16 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) và phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
5. Xe trung chuyển hành khách
Kiểu chữ
Chiều cao chữ (chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
"Số ........../........."
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
"XE ĐẦU KÉO"
Times New Roman (in hoa) kéo dãn
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
"Đơn vị:"
"Biển đăng ký:
"Có giá trị đến
”
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu: Khung viền và chữ bên
Nội dung
Kiểu chữ
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
“Số........../.........”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
“XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”
Times New Roman
(in hoa)
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị”
“Biển số xe”
“Tuyến hoạt