Cấp sổ đỏ đất chưa có số thửa

Chào luât sư Em muốn hỏi một số vấn đề sau: Năm 1974 ông bà nội em có 1 khu vườn rộng 2000m2. Khi ông mất ông có chia cho 4 anh em  cùng ở trong khu vườn đó. Năm 1985 Bố mẹ em chuyển ra một vùng khác cách đó 500 m. Năm 2000 chỗ đất bố mẹ em đang ở đã được cấp bìa đỏ. Còn chỗ vườn cũ ông nội cho thì trong bìa ghi là đất vườn. Năm 2005 em lên xã để  xem sơ đồ đất thì miếng đất ông bà nội cho bố mẹ em không có sơ đồ. trong khi mảnh đất của 3 anh em còn lại đang sinh sống thì có sơ đồ và số  thửa. Năm 2009 em lên xem lần nữa thì miếng đất ông cho bố mẹ em đã  có sơ đồ nhưng không có số thửa. Năm 2009 em cưới chồng và được bố mẹ cho lại miếng đất cũ (đất ông bà nội cho bố mẹ) khi em lên xin cấp bìa đỏ thì bộ phận địa chính xã trả lời rằng đất đó không có thửa nên không làm được bìa. Vậy cho em hỏi: Trường hợp miếng đất trên có làm được bìa đỏ không? Vì sao lại gọi đất đó là đất không thửa? Em không biết làm thế nào mong luật sư giúp đỡ!

Chào bạn,

Theo thông tin bạn cung cấp ,tôi vẫn chưa hiểu rõ lắm.Bạn nói “ :chỗ vườn cũ ông nội cho thì trong bìa ghi là đất vườn” tức là đã có giấy tờ về quyền sở hữu?

Vì thông tin có nhiều điểm còn chưa rõ nên tôi tạm trích quy định pháp luật có liên quan

Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:                            

Điều 3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó.

Điều 6. Nội dung Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận gồm những nội dung chính sau:

1. Quốc hiệu, Quốc huy, tên của Giấy chứng nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”;

2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

3. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

4. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

5. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
 

Thông tư 09/2007/TT-BTNMT HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, CHỈNH LÝ, QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH :

2.3. Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung của Sổ mục kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại Điều 47 của Luật Đất đai bao gồm các thông tin:

a) Thửa đất gồm mã thửa, diện tích, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính;

b) Các đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất (không có ranh giới khép kín trên bản đồ) gồm tên gọi, mã của đối tượng, diện tích của hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi, hệ thống đường giao thông và các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín;

Việc cấp GCNQSDĐ được cấp cho từng thửa đất có số thửa cụ thể.Trường hợp của bạn,bạn nên đến phòng tài nguyên môi trường để xin trích sao hồ sơ địa chính của tòan bộ khu đất nhà ông nội của bạn để lại để xem thửa đất của ông nội cho ba mẹ bạn có được thể hiện trong đó không để có cơ sở khiếu nại.

Trân trọng
Luật sư Bùi Thị Thùy Vân

 

 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ đỏ

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào