Không nhường đường cho xe xin vượt có bị xử phạt?
Luật gia Đinh Thị Hồng Nhung - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:
Chúng tôi trích dẫn một số quy định của pháp luật để tham khảo, như sau:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy đinh:
“1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
3. Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt…” (Điều 14)
- Nghị Định 171/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt:
“Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau” (điểm đ khoản 2 Điều 5)
“Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau” (điểm d khoản 2 Điều 6)
Như vậy, trong trường hợp chị đã tuân thủ đầy đủ các quy tắc vượt xe theo Điều 14 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, mà người điều khiển phương tiện phía trước không chịu nhường đường thì chủ phương tiện phía trước đã vi phạm quy tắc giao thông đường bộ và có thể bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 171/2013/NĐ-CP; từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy theo điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 171/2013/NĐ-CP
Thư Viện Pháp Luật