Đối tượng học sinh được miễn giảm học phí tai TP.HCM giai đoạn 2014-2015
GD&TĐ - Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở GD&ĐT và Sở Tài chính TPHCM vừa có hướng dẫn thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí, tiền tổ chức học hai buổi/ngày và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2014 - 2015.
Theo hướng dẫn này, đối tượng được miễn, giảm học phí và tiền tổ chức học hai buổi/ngày mức 100% gồm: Học sinh là thành viên của hộ nghèo thành phố đang theo học tại các trường hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên từ mẫu giáo đến trung học phổ thông;
Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ nghèo thành phố đang theo học chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
Đối tượng được giảm 50% gồm:
Học sinh là con thứ ba của hộ nghèo thành phố đang theo học tại các trường hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên từ mẫu giáo đến THPT.
Học sinh là thành viên thuộc hộ cận nghèo thành phố đang theo học tại các trường hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên từ mẫu giáo đến trung học phổ thông.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập:
Học sinh là thành viên của hộ nghèo thành phố đang theo học tại các trường hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên từ mẫu giáo đến trung học phổ thông.
Trong trường hợp hộ nghèo, cận nghèo có sinh con thứ ba trở lên (các thành viên đang đi học), thì xét như sau:
Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc chuẩn nghèo theo quy định của Trung ương, thực hiện miễn, giảm học phí, tiền tổ chức học hai buổi/ngày và hỗ trợ chi phí học tập cho tất cả các con thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (không xem xét trường hợp sinh con thứ ba).
Đối với hộ nghèo thuộc chuẩn nghèo theo quy định của thành phố thì chính sách hỗ trợ cho người con thứ ba: Giảm 50% học phí và tiền tổ chức học hai buổi/ngày; hỗ trợ 50% chi phí học tập.
Không hỗ trợ học phí, tiền tổ chức học hai buổi/ngày và chi phí học tập đối với người con thứ ba trở lên của hộ cận nghèo và người con thứ tư trở lên của hộ nghèo thuộc chuẩn nghèo theo quy định của thành phố.
Phạm vi áp dụng gồm cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập và ngoài công lập; trung tâm giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập (Trường TCCN, trường CĐ nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề).
Mức hỗ trợ chi phí học tập 70.000 đồng/học sinh/tháng.
Thời gian được miễn, giảm học phí, tiền tổ chức học hai buổi/ngày và hỗ trợ chi phí học tập đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông: theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
Thời gian được miễn học phí đối với học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: theo thời gian học thực tế và không quá 10 tháng/năm học.
Thư Viện Pháp Luật