Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt hiện nay là bao nhiêu?

Xin hỏi: Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt hiện nay là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Đức (Quảng Bình).

Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định thạo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 35/2016/TT-BGTVT mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt được quy định như sau:

- Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng: 110.000 đồng/ vé/ lượt;

- Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn: 160.000 đồng/ vé/ lượt;

- Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn: 200.000 đồng/ vé/ lượt;

- Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet: 210.000 đồng/ vé/ lượt;

- Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet: 280.000 đồng/ vé/ lượt.

Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt hiện nay là bao nhiêu?

Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Việc phát hành vé sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm theo lượt có mệnh giá như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 35/2016/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 28/2021/TT-BGTVT có quy định về vé sử dụng đường bộ như sau:

Quy định về vé sử dụng đường bộ
1. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: vé lượt, vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được phát hành với mệnh giá theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo thời hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng với mệnh giá theo mức thu tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30 (ba mươi) lần mệnh giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng với mệnh giá theo mức thu quý quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.
2. Đối với hình thức thu phí điện tử không dừng, vé dịch vụ sử dụng đường bộ được phát hành dưới dạng chứng từ điện tử.
...

Như vậy, việc phát hành vé sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm theo lượt sẽ có mệnh giá theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện.

Đơn vị thu có hoàn lại tiền mua vé tháng, vé quý khi trạm thu phí dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn không?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 35/2016/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 28/2021/TT-BGTVT co quy định về quản lý vé sử dụng đường bộ như sau:

Quản lý vé sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát hành, quản lý, sử dụng vé và hoàn vé (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm vừa là chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức một dừng phát hành cho trạm nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm đó. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng thực hiện theo quy định về thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng.
3. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ bán theo phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé. Vé tháng, vé quý phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng, biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi trên vé. Trường hợp phương tiện đổi biển số và đã thực hiện điều chỉnh thông tin tại đơn vị thu thì được tiếp tục sử dụng vé tháng, vé quý cho đến khi hết thời hạn. Khi mua vé tháng, vé quý lần đầu hoặc khi có sự thay đổi về chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp, người mua phải xuất trình Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và “tải trọng” theo quy định của phương tiện.
4. Trường hợp trạm thu phí dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn, đơn vị thu thực hiện hoàn lại tiền mua vé tháng, vé quý cho chủ phương tiện. Số tiền hoàn lại bằng mức thu chia cho 30 ngày (đối với vé tháng) hoặc chia cho 90 ngày (đối với vé quý) nhân với số ngày còn hiệu lực của vé tính từ ngày dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn.
...

Như vậy, khi trạm thu phí dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn thì đơn vị thu thực hiện hoàn lại tiền mua vé tháng, vé quý cho chủ phương tiện như sau:

- Hoàn tiền vé đối với vé tháng = mức thu chia cho 30 ngày nhân với số ngày còn hiệu lực của vé tính từ ngày dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn;

- Hoàn tiền vé đối với vé quý= Mức thu chia cho 90 ngày nhân với số ngày còn hiệu lực của vé tính từ ngày dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ sử dụng hầm đường bộ

Lương Thị Tâm Như

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào