Vườn quốc gia chuyển đổi thành khu bảo tồn đất ngập nước cần điều kiện gì?
Như thế nào là khu bảo tồn đất ngập nước?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về khu bảo tồn đất ngập nước như sau:
Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ,sử dụng trong Nghị định được hiểu như sau:
...
6. Khu bảo tồn đất ngập nước là khu bảo tồn thiên nhiên có diện tích đất ngập nước chiếm tỷ lệ từ 50% diện tích của khu bảo tồn trở lên.
...
Như vậy, khu bảo tồn đất ngập nước là khu bảo tồn thiên nhiên có diện tích đất ngập nước chiếm tỷ lệ từ 50% diện tích của khu bảo tồn trở lên.
Điều kiện để các vườn quốc gia chuyển đổi thành khu bảo tồn đất ngập nước là gì?
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về chuyển đổi, chuyển hạng, chuyển cấp khu bảo tồn đất ngập nước như sau:
Chuyển đổi, chuyển hạng, chuyển cấp khu bảo tồn đất ngập nước
1. Các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan có diện tích đất ngập nước chiếm từ 50% diện tích khu bảo tồn trở lên được xem xét chuyển đổi thành khu bảo tồn đất ngập nước và được hưởng chính sách đầu tư về bảo tồn, sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
..
Và tại khoản 3 Điều 33 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
...
3. Các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, không phải thực hiện lại việc lập, phê duyệt thành lập mới khu bảo tồn, tổ chức quản lý khu bảo tồn và có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước theo quy định tại Nghị định này./.
Như vậy, các vườn quốc gia có diện tích đất ngập nước chiếm từ 50% diện tích khu bảo tồn trở lên thì được xem xét chuyển đổi thành khu bảo tồn đất ngập nước.
Các vườn quốc gia chuyển đổi thành khu bảo tồn đất ngập nước được hưởng chính sách đầu tư về bảo tồn, sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
Các vườn quốc gia thành lập trước ngày 15/09/2019 không phải phải thực hiện lại việc lập, phê duyệt thành lập mới khu bảo tồn đất ngập nước.
Vườn quốc gia chuyển đổi thành khu bảo tồn đất ngập nước cần điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia như sau:
Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia
...
6. Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.
...
Và tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh như sau:
Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh
...
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh.
...
Như vậy, thẩm quyền quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh.
Lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia phải bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về nội dung dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:
- Mục đích bảo tồn đa dạng sinh học; việc đáp ứng các tiêu chí để xác lập khu bảo tồn đất ngập nước;
- Hiện trạng các hệ sinh thái tự nhiên, nhân tạo, đặc thù; các loài nguy cấp, quý, hiếm;
- Hiện trạng các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Hiện trạng các loài hoang dã khác;
- Hiện trạng cảnh quan môi trường, giá trị văn hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;
- Đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất ngập nước;
- Đánh giá hiện trạng kinh tế và xã hội khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn, các mối đe dọa đến vùng đất ngập nước và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ, vị trí địa lý, diện tích vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;
- Vị trí địa lý, diện tích của phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính; ranh giới từng phân khu; phương án ổn định cuộc sống hoặc di dời hộ gia đình, cá nhân ra khỏi nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;
- Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;
- Tổ chức quản lý khu bảo tồn;
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm của nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;
- Tổ chức thực hiện dự án thành lập khu bảo tồn.
Trân trọng!
Võ Ngọc Trúc Quỳnh