Mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (sửa đổi) áp dụng từ 01/07/2023 theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT?
- Mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (sửa đổi) áp dụng từ 01/07/2023?
- Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh?
- Mức phạt hành chính với hành vi thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu tiền?
Mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (sửa đổi) áp dụng từ 01/07/2023?
Mới đây Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi một số biểu mẫu áp dụng trong hoạt động đăng ký doanh nghiệp bao gồm mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh.
Phụ lục III-3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT quy định về mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh được sửa đổi như sau:
Xem chi tết và tải về mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh: Tại đây
Theo quy định nêu trên, từ 01/07/2023 mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh được áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục III-3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT.
Mẫu Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (sửa đổi) áp dụng từ 01/07/2023 theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh?
Khoản 3 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
...
3. Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
b) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
...
Theo đó, thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh gồm:
- Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
- Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Mức phạt hành chính với hành vi thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu tiền?
Điểm b khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính với hành vi thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
...
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Theo quy định nêu trên, hành vi thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký có thể bị phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Ngoài ra, chủ thể vi phạm còn bị buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm.
*Lưu ý: Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ 01/07/2023.
Trân trọng!
Trần Thúy Nhàn