Người cao tuổi khi đi tàu hỏa được hỗ trợ giảm giá vé bao nhiêu? Trường hợp người cao tuổi được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì có được giảm giá cả 02 chế độ không?
- Người cao tuổi có được giảm giá vé khi đi tàu hỏa không?
- Người cao tuổi khi đi tàu hỏa được hỗ trợ giảm giá vé bao nhiêu?
- Trường hợp người cao tuổi được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé tàu hỏa trở lên thì có được giảm giá cả 02 chế độ không?
- Người cao tuổi đi tàu liên vận quốc tế thì việc miễn giảm giá vé được áp dụng như thế nào?
Người cao tuổi có được giảm giá vé khi đi tàu hỏa không?
Tại khoản 6 Điều 23 Nghị định 65/2018/NĐ-CP có quy định về đối tượng được giảm giá vé như sau:
Đối tượng được giảm giá vé
1. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
2. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
3. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
4. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
5. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng.
6. Người cao tuổi.
7. Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người cao tuổi là một trong những đối tượng được giảm giá vé khi đi tàu hỏa.
Người cao tuổi khi đi tàu hỏa được hỗ trợ giảm giá vé bao nhiêu? Trường hợp người cao tuổi được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì có được giảm giá cả 02 chế độ không? (Hình từ Internet)
Người cao tuổi khi đi tàu hỏa được hỗ trợ giảm giá vé bao nhiêu?
Tại Điều 5 Nghị định 06/2011/NĐ-CP quy định giảm giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ như sau:
Giảm giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ
1. Người cao tuổi được giảm ít nhất mười lăm phần trăm (15%) giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng tàu thủy chở khách, tàu hỏa chở khách, máy bay chở khách.
2. Người cao tuổi được giảm ít nhất hai mươi phần trăm (20%) giá vé, giá dịch vụ thăm quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh; tập luyện thể dục, thể thao tại các cơ sở thể dục thể thao có bán vé hoặc thu phí dịch vụ.
3. Để được giảm giá vé, giá dịch vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này người cao tuổi phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ có vé giảm giá riêng dành cho người cao tuổi.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định mức giảm giá vé, giá dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Như vậy, người cao tuổi khi đi tàu hỏa sẽ được giảm giá ít nhất mười lăm phần trăm (15%) giá vé.
Trường hợp người cao tuổi được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé tàu hỏa trở lên thì có được giảm giá cả 02 chế độ không?
Tại Điều 25 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định khác về miễn, giảm giá vé như sau:
Các quy định khác về miễn, giảm giá vé
1. Căn cứ điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có thể mở rộng đối tượng được miễn, giảm giá vé đối với trẻ em tùy theo độ tuổi và cho các đối tượng hành khách khác; mức giảm giá vé theo quy định của doanh nghiệp.
2. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.
3. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu.
Như vậy, người cao tuổi khi đi tàu hỏa được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất và không được hưởng cả 02 chế độ trong 1 lần.
Người cao tuổi đi tàu liên vận quốc tế thì việc miễn giảm giá vé được áp dụng như thế nào?
Tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định về miễn, giảm giá vé cho từng đối tượng chính sách xã hội như sau:
Miễn, giảm giá vé cho từng đối tượng chính sách xã hội
1. Giảm giá vé áp dụng cho các đối tượng sau:
a) Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc hóa học;
c) Giảm giá vé cho đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng; người cao tuổi thực hiện theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và người cao tuổi.
2. Việc giảm giá vé quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà đối tượng sử dụng.
3. Việc miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Điều 23 khi đi tàu khách liên vận quốc tế được thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Mức miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Khoản 7 Điều 23 thực hiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người cao tuổi đi tàu liên vận quốc tế thì việc miễn giảm giá vé được áp dụng theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trân trọng!
Lương Thị Tâm Như