Mức hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi: Mức hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng là bao nhiêu? Câu hỏi của bạn Như đến từ Quảng Nam

Mức hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu?

Khoản 3 Điều 5 Thông tư 21/2023/TT-BTC quy định về mức hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng như sau:

Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng
...
c) Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét bảo vệ rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng, phát triển rừng và bảo tồn thiên nhiên; tuyên truyền giáo dục pháp luật về lâm nghiệp đối với cộng đồng;
d) Hỗ trợ chi phí quản lý phát triển cộng đồng vùng đệm, gồm: chi phí đi lại hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, họp với Ủy ban nhân dân cấp xã, thôn, bản;
đ) Chi khác phù hợp với quy định pháp luật về lâm nghiệp(nếu có).
3. Mức hỗ trợ trung bình: 100.000 đồng/ha/năm tính trên tổng diện tích khu rừng đặc dụng được giao Bộ, địa phương quản lý.

Theo quy định nêu trên, mức hỗ trợ đối với việc quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng là 100.000 đồng/ha/năm tính trên tổng diện tích khu rừng đặc dụng được giao Bộ, địa phương quản lý.

Mức hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu?

Mức hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Việc hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu được thực hiện với những nội dung nào?

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 21/2023/TT-BTC quy định về các nội dung hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng như sau:

Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung hỗ trợ như sau:
a) Thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng đối với cộng đồng dân cư vùng đệm; thuê người bảo vệ rừng ở vùng giáp ranh. Ban quản lý rừng đặc dụng xác định diện tích rừng cần thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng;
b) Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ quản lý bảo vệ rừng gồm trang thiết bị dự báo, cảnh báo cháy rừng, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng và các công cụ, trang thiết bị khác phục vụ quản lý bảo vệ rừng;
c) Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét bảo vệ rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng, phát triển rừng và bảo tồn thiên nhiên; tuyên truyền giáo dục pháp luật về lâm nghiệp đối với cộng đồng;
d) Hỗ trợ chi phí quản lý phát triển cộng đồng vùng đệm, gồm: chi phí đi lại hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, họp với Ủy ban nhân dân cấp xã, thôn, bản;
đ) Chi khác phù hợp với quy định pháp luật về lâm nghiệp(nếu có).
...

Theo đó, việc hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng được thực hiện với những nội dung như:

- Thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng đối với cộng đồng dân cư vùng đệm; thuê người bảo vệ rừng ở vùng giáp ranh. Ban quản lý rừng đặc dụng xác định diện tích rừng cần thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng;

- Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ quản lý bảo vệ rừng gồm trang thiết bị dự báo, cảnh báo cháy rừng, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng và các công cụ, trang thiết bị khác phục vụ quản lý bảo vệ rừng;

- Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét bảo vệ rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng, phát triển rừng và bảo tồn thiên nhiên; tuyên truyền giáo dục pháp luật về lâm nghiệp đối với cộng đồng;

- Hỗ trợ chi phí quản lý phát triển cộng đồng vùng đệm, gồm: chi phí đi lại hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, họp với Ủy ban nhân dân cấp xã, thôn, bản;

- Chi khác phù hợp với quy định pháp luật về lâm nghiệp(nếu có).

Việc hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu được áp dụng với những đối tượng nào?

Khoản 1 Điều 5 Thông tư 21/2023/TT-BTC quy định về đối tượng hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng như sau:

Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung hỗ trợ như sau:
a) Thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng đối với cộng đồng dân cư vùng đệm; thuê người bảo vệ rừng ở vùng giáp ranh. Ban quản lý rừng đặc dụng xác định diện tích rừng cần thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng;
b) Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ quản lý bảo vệ rừng gồm trang thiết bị dự báo, cảnh báo cháy rừng, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng và các công cụ, trang thiết bị khác phục vụ quản lý bảo vệ rừng;
..

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Ban quản lý rừng đặc dụng, cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Kinh phí để Ban quản lý rừng đặc dụng tổ chức thuê, khoán bảo vệ rừng; mua sắm trang thiết bị để quản lý, bảo vệ rừng; các hoạt động khác được cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng dân cư vùng đệm, gồm: Nâng cao năng lực phát triển sản xuất (khuyến nông, khuyến lâm, giống cây, giống con, thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ); hỗ trợ vật liệu xây dựng cho thôn bản (đối với các công trình công cộng của cộng đồng như nước sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn bản, nhà văn hoá…).
...

Theo các quy định nêu trên, đối tượng được hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng là Ban quản lý rừng đặc dụng, cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng

*Lưu ý: Thông tư 21/2023/TT-BTC có hiệu lực từ 01/06/2023

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ rừng đặc dụng

Trần Thúy Nhàn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào