Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động có bị xử phạt không?

Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động có bị xử phạt không? Người nước ngoài cần đáp ứng được điều kiện gì để được làm việc tại Việt Nam?

Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động có bị xử phạt không?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
[...]
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
[...]

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động trong trường hợp phải có giấy phép lao động thì tùy thuộc vào số người lao động bị vi phạm mà có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.

Mức phạt trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân người sử dụng lao động. Còn đối với tổ chức, mức xử phạt đối với hành vi này là từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng (theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

giay-phep-lao-dong

Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)

Người nước ngoài cần đáp ứng được điều kiện gì để được làm việc tại Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
[...]

Như vậy, theo quy định trên, để được làm việc tại Việt Nam thì người nước ngoài cần phải đáp ứng được các điều kiện sau:

- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định

Thời hạn của giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn giấy phép lao động như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, thời hạn trong giấy phép lao động tùy thuộc vào thời gian dự kiến mà người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên thời hạn của giấy phép lao động được cấp không quá 02 năm.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lao động nước ngoài

Lê Gia Điền

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào