Giấy phép FLEGT là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì?

Giấy phép FLEGT là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì? Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của bạn Sơn Lâm đến từ Gia Lai

Giấy phép FLEGT là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) theo các quy định tại Nghị định này, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
[...]

Như vậy, Giấy phép FLEGT được hiểu là văn bản do cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ sang Liên minh châu Âu được xác minh hợp pháp theo các tiêu chí quy định tại Hiệp định VPA/FLEGT và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Giấy phép FLEGT là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì?

Giấy phép FLEGT là gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, quy định về cấp giấy phép FLEGT như sau:

Cấp giấy phép FLEGT
.......
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT:
a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;
c) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;
d) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
đ) Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
.......

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT bao gồm:

- Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP;

Xem toàn bộ nội dung Mẫu số 11: Tại đây

- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I;

- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận.

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;

- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);

- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép FLEGT được thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép FLEGT được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ tới Cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT.

Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.

Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh.

Cơ quan cấp phép chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo quy định.

Bước 3: Cấp giấy phép

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ;

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.

Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp (theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 102/2020/NĐ-CP)

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu hàng hóa

Lê Gia Điền

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào