Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao? Cơ quan nào thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ hạn chế chuyển giao?

Cho tôi hỏi những công nghệ nào hạn chế chuyển giao? Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ hạn chế chuyển giao bị thu hồi bởi cơ quan nào? chị Hòa (Cần Thơ)

Chuyển giao công nghệ là gì? Các hình thức chuyển giao công nghệ hiện nay là gì?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định về chuyển giao công nghệ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
...

Và tại Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định về hình thức chuyển giao công nghệ như sau:

Hình thức chuyển giao công nghệ
1. Chuyển giao công nghệ độc lập.
2. Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư;
b) Góp vốn bằng công nghệ;
c) Nhượng quyền thương mại;
d) Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này.
3. Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Các hình thức chuyển giao công nghệ bao gồm:

- Chuyển giao công nghệ độc lập.

- Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:

+ Dự án đầu tư;

+ Góp vốn bằng công nghệ;

+ Nhượng quyền thương mại;

+ Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;

+ Mua, bán máy móc, thiết bị.

- Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao? Cơ quan nào thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ hạn chế chuyển giao?

Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao? Cơ quan nào thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ hạn chế chuyển giao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định về hồ sơ cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;
c) Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
d) Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
e) Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
g) Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
h) Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

- Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;

- Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);

- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;

- Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;

- Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao? Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao?

Căn cứ tại Phụ lục II Nghị định 76/2018/NĐ-CP có quy định về Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao như sau:

Tải Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao tại đây.

Căn cứ tại khoản 4 Điều 54 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ.
2. Chủ trì xây dựng chương trình, đề án, chính sách về nhập khẩu công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Xây dựng Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, Danh mục công nghệ cấm chuyển giao trình Chính phủ ban hành.
4. Cấp, thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
5. Thẩm định, có ý kiến, kiểm tra, giám sát về công nghệ của dự án đầu tư theo thẩm quyền.
6. Hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ, năng lực công nghệ trong các ngành, lĩnh vực theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế của từng thời kỳ.
...

Như vậy, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép chuyển giao công nghệ

Võ Ngọc Trúc Quỳnh

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào