Danh mục công việc được phép thuê lại lao động? Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh của công ty cho thuê lại lao động như thế nào?
Như thế nào là doanh nghiệp cho thuê lại lao động?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê lại).
Như vậy, doanh nghiệp cho thuê lại lao động là:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động.
Danh mục công việc được phép thuê lại lao động?
Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định danh mục công việc được phép thuê lại lao động như sau:
Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, 20 công việc được phép thuê lại lao động, cụ thể như sau:
- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
- Thư ký/Trợ lý hành chính
- Lễ tân
- Hướng dẫn du lịch
- Hỗ trợ bán hàng
- Hỗ trợ dự án
- Lập trình hệ thống máy sản xuất
- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
- Biên tập tài liệu
- Vệ sĩ/Bảo vệ
- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
- Lái xe
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
Danh mục công việc được phép thuê lại lao động? Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh của công ty cho thuê lại bảo vệ như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh của công ty cho thuê lại lao động như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;
Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Trân trọng!
Võ Ngọc Trúc Quỳnh