Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp là gì?

Cho hỏi điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp là gì? Câu hỏi của anh Long (Nha Trang)

Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp là gì?

Tại Điều 28 Nghị định 40/2018/NĐ-CP có quy định về điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp như sau:

Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp
1. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Những trường hợp sau không được tham gia bán hàng đa cấp:
a) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp;
b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật;
c) Người tham gia bán hàng đa cấp đã từng bị xử phạt do vi phạm các quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính;
d) Cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này;
đ) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Như vây, để được tham gia bán hàng đa cấp cần đáp ứng điều kiện là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật và không thuộc các trường hợp không được tham gia bán hàng đa cấp.

Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp là gì?

Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp là gì? (Hình từ Internet)

Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp gồm các nội dung gì?

Theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 40/2018/NĐ-CP Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, thông tin liên hệ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài), nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người tham gia bán hàng đa cấp;

Số giấy phép lao động trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp là người nước ngoài;

- Họ tên, mã số của người giới thiệu (người bảo trợ);

- Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;

- Thông tin về kế hoạch trả thưởng, quy tắc hoạt động;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;

- Quy định thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng đối với tiền hoa hồng và tiền thưởng;

- Quy định về việc mua lại hàng hóa;

- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và nghĩa vụ phát sinh kèm theo;

- Cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Nội dung đào tạo cơ bản dành cho người tham gia bán hàng đa cấp có những nội dung gì?

Tại Điều 31 Nghị định 40/2018/NĐ-CP có quy định về chương trình đào tạo cơ bản như sau:

Chương trình đào tạo cơ bản
1. Chương trình đào tạo cơ bản là chương trình đào tạo bắt buộc dành cho người tham gia bán hàng đa cấp.
2. Nội dung đào tạo cơ bản bao gồm các nội dung sau:
a) Pháp luật về bán hàng đa cấp;
b) Các chuẩn mực đạo đức trong hoạt động bán hàng đa cấp;
c) Các nội dung cơ bản của hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động và kế hoạch trả thưởng;
d) Cơ chế đánh giá việc hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản phù hợp với nội dung và phương thức đào tạo.
3. Thời lượng đào tạo tối thiểu là 08 giờ.

Như vậy, nội dung đào tạo cơ bản dành cho người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm:

- Pháp luật về bán hàng đa cấp;

- Các chuẩn mực đạo đức trong hoạt động bán hàng đa cấp;

- Các nội dung cơ bản của hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động và kế hoạch trả thưởng;

- Cơ chế đánh giá việc hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản phù hợp với nội dung và phương thức đào tạo.

Trân trọng!

Mạc Duy Văn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào