Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ năm 2023? Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ có những thành phần gì?

Cho tôi hỏi về: Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ năm 2023? Mong được giải đáp.

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ năm 2023?

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi
1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh.

Theo khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 quy định như sau:

Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
1. Người có công với cách mạng bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
...

Theo quy định nêu trên, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ là 1.624.000 đồng.

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ năm 2023? Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ có những thành phần gì?

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ năm 2023? Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ có những thành phần gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ có những thành phần gì?

Khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:

Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
1. Cá nhân lập bản khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” và một trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ; trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận.
Người có công nuôi liệt sĩ phải là người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ.
b) Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
c) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.
d) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
đ) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định này của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo đó, hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ gồm các thành phần như sau:

- Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường và một trong các giấy tờ sau

+ Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ;

+Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ. Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận.

+ Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định, giấy xác nhận thu nhập.

Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ sử dụng trong hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ sử dụng trong hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:

Xem thêm và tải về mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ sử dụng trong hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ: Tại đây

Theo quy định nêu trên, bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ sử dụng trong hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP.

Trân trọng!

Trần Thúy Nhàn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào