Từ 03/2023, có những vị trí việc làm nào đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải?

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải? Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải? Ngạch công chức trong chuyên ngành giao thông vận tải?

Từ 03/2023, có những vị trí việc làm nào đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 42/2022/TT-BGTVT về danh mục, bản mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải có quy định như sau:

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về an ninh, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư;

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về đại diện thường trực tại OSJD;

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về thường trực ban thư ký IMO Việt Nam;

- Chuyên viên chính, chuyên viên về quản lý đăng kiểm (tàu biển và công trình biển, phương tiện thủy nội địa, đường sắt, chất lượng và kiểm định xe cơ giới);

- Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, chuyên viên về quản lý phương tiện và người lái.

Từ tháng 03/2023, công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải có bao nhiêu vị trí việc làm?

Từ tháng 03/2023, công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải có bao nhiêu vị trí việc làm? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 42/2022/TT-BGTVT về nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải có quy định như sau:

Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ- CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ- CP về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức có quy định như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức
1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức có quy định như sau:

Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
...

Theo đó, việc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải được dựa trên nguyên tắc, căn cứ sau:

- Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức:

+ Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

+ Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

+ Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

+ Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

+ Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

- Căn cứ xác định vị trí việc làm

+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;

+ Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Có bao nhiêu ngạch công chức trong chuyên ngành giao thông vận tải?

Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 42/2022/TT-BGTVT quy định về khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải, bao gồm:

- Chuyên viên cao cấp;

- Chuyên viên chính;

- Chuyên viên.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngạch công chức

Nguyễn Võ Linh Trang

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào