Căn cứ lập danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ?
- Căn cứ lập danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ?
- Hồ sơ trình danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm các tài liệu gì?
- Nôi dung công bố danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm các nội dung gì?
Căn cứ lập danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ?
Tại Điều 6 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT có quy định về Căn cứ lập danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:
Căn cứ lập danh mục dự án
Việc xây dựng danh mục dự án để công bố căn cứ vào sự cần thiết phải đầu tư xây dựng và phù hợp với một trong các quyết định (nếu có) sau:
1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ.
2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.
3. Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong đó có công trình dịch vụ chuyên ngành đường bộ cần thực hiện.
Như vậy, căn cứ lập danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm có:
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án trong đó có công trình dịch vụ chuyên ngành đường bộ cần thực hiện.
Căn cứ lập danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ? (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm các tài liệu gì?
Tại Điều 7 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT có quy định về danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:
Hồ sơ trình danh mục dự án
1. Cơ quan quản lý đường bộ lập danh mục dự án, trình Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Hồ sơ trình danh mục dự án bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt danh mục dự án;
b) Nội dung danh mục dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1); phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất; yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các văn bản có liên quan (nếu có).
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư).
Như vậy, hồ sơ trình danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm các tài liệu bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt danh mục dự án;
- Nội dung danh mục dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1); phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất;
- Các văn bản có liên quan (nếu có).
Nôi dung công bố danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm các nội dung gì?
Tại Điều 8 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT có quy định về Công bố danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:
Công bố danh mục dự án
1. Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định tại các điểm i, điểm l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung công bố danh mục dự án bao gồm:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
c) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
d) Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan quản lý đường bộ;
đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).
Như vậy, nôi dung công bố danh mục dự án đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ gồm như sau:
- Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
- Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan quản lý đường bộ;
- Các thông tin khác (nếu cần thiết).
Trân trọng!
Mạc Duy Văn