Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023?
- Việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu nào?
- Thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
- Hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu nào?
Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực như sau:
Xem thêm và tải về mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực: Tại đây
Theo quy định nêu trên, việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện như sau:
Hồ Sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh
a) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
...
Theo quy định nêu trên, thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
- Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Khoản 5 Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:
Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
...
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Theo đó, mức phạt tiền với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là:
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi vi phạm.
- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi vi phạm.
Trân trọng!
Trần Thúy Nhàn