Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện theo mẫu nào?
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện theo mẫu nào?
Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Xem thêm về Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên: Tại đây
Theo quy định nêu trên, mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện theo mẫu được quy định tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên được sử dụng hiện nay? (Hình từ Internet)
Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên được tiến hành như sau:
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Thành viên thực hiện góp vốn cho công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
- Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
- Sau thời hạn 90 ngày này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
- Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.
- Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có những nội dung gì?
Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
...
5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Theo đó, giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có những nội dung như sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Vốn điều lệ của công ty;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
- Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Trân trọng!
Trần Thúy Nhàn