Hệ số lương áp dụng đối với viên chức đăng kiểm hạng I theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Hệ số lương được áp dụng đối với viên chức đăng kiểm hạng I theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ là bao nhiêu? Mong được tư vấn.

Hệ số lương áp dụng đối với viên chức đăng kiểm hạng I theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ là bao nhiêu?

Điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định về việc áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp biên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

viên chức đăng kiểm hạng 1

Hệ số lương được áp dụng đối với viên chức đăng kiểm hạng I theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Để được xét thăng hạng lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng I cần đáp ứng những điều kiện gì?

Khoản 4 Điều 4 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về các điều kiện để xét thăng hạng lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng I như sau:

Viên chức đăng kiểm hạng I
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I:
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Theo quy định trên, để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I cần đáp ứng những điều kiện như:

- Có đủ các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

-Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật

Hoặc đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Viên chức đăng kiểm hạng I có cần có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin chuyên sâu không?

Điểm e khoản 3 Điều 4 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức đăng kiểm hạng I như sau:

Viên chức đăng kiểm hạng I - Mã số: V.12.31.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
d) Có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách pháp luật chuyên ngành đăng kiểm;
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến hoạt động đăng kiểm;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo quy định trên, để trở thành viên chức đăng kiểm hạng I không cần có kỹ năng chuyên sâu về sử dụng công nghệ thông tin.

Viên chức đăng kiểm hạng I chỉ cần có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

*Lưu ý: Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Trân trọng!

Trần Thúy Nhàn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào